Một Workbook có thể có nhiều Worksheet

Đối với dân văn phòng, excel vốn đã rất quen thuộc, vậy bạn đã nắm rõ worksheet và workbook trong excel là gì chưa? Bài viết này sẽ giúp các bạn định nghĩa thế nào là worksheet, workbook và sự khác nhau giữa chúng là gì?

WorkSheet

Worksheet là một bảng tính, bao gồm các hàng và các cột chia thành nhiều ô, mỗi ô có thể chứa giá trị dạng văn bản, dạng số, hoặc kết quả của một công thức tính. Từ excel 2010, mỗi worksheet có 1,048,576 hàng và 16,384 cột.

WorkBook

Workbook chính là một file excel, một workbook có thể có một hoặc nhiều worksheet trong đó. Từ excel 2010, một workbook không giới hạn lượng worksheet chứa trong nó.

Sự khác nhau giữa worksheet và workbook

Worksheet

Workbook

Nơi để nhập và xử lý dữ liệu, giống như 1 trang sách.

Tập hợp chứa nhiều worksheet, giống như 1 quyển sách.

Dữ liệu được nhập vào bị giới hạn, có giới hạn số ô.

Không giới hạn số lượng worksheet trong 1 workbook.

Không thể tồn tại độc lập mà bắt buộc phải được lưu hoặc nhận/gửi đi dưới dạng workbook, kể cả khi chỉ có một worksheet.

Tồn tại độc lập, các bảng tính phải được lưu, gửi/nhận dưới dạng workbook.

Worksheet và workbook là hai định nghĩa có liên quan chặt chẽ với nhau nhưng lại mang ý nghĩa khác nhau. Hi vọng bài viết này đã giúp các bạn phần nào phân biệt được sự khác nhau giữa worksheet và workbook!

Workbook trong Excel tập hợp của những loại bảng tính khác nhau, khoảng 16 bảng tính và được đặt tên là Sheet 1 cho tới Sheet 16. Khi cần làm việc với bảng tính nào người dùng chỉ cần di chuyển và click chuột vào tab chứa tên bảng tính đó là được. Ở mỗi một Sheet người dùng cũng có các công cụ khác nhau để phát triển các Sheet, chỉnh sửa các Sheet, thay đổi các sheet như khi bạn xử lý từng bảng biểu, trang tính trong Excel. Như vậy người dùng có thể thiết lập lại các Sheet theo ý muốn của mình. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn đọc một số thủ thuật cơ bản khi làm việc với các Sheet trong Excel.

Nội dung chính Show

  • 1. Thêm, xóa Sheet trong Excel
  • 2. Chỉnh số lượng Sheet hiển thị
  • 3. Cách đổi màu thẻ Sheet Excel
  • 4. Sao chép định dạng của Sheet
  • 5. Ẩn, hiện Sheet trong Excel
  • 6. Sao chép và di chuyển Sheet trong Excel
  • Video liên quan

  • Cách tạo mật khẩu bảo vệ cho sheet Excel
  • MS Excel - Bài 4: Thao tác với dòng, cột, sheet
  • Cách tạm thời ẩn hàng, cột trong Excel 2013
  • Thay màu giữa các dòng khác nhau trong Microsoft Excel

1. Thêm, xóa Sheet trong Excel

Để thêm Sheet mới trong file Excel người dùng nhấn vào biểu tượng Insert WorkSheet, hoặc dùng tổ hợp phím Shift + F11.

Để xóa Sheet đã tạo người dùng click chuột phải vào Sheet đó rồi chọn Delete là được. Nếu muốn đổi tên Sheet thì nhấn Rename rồi nhập tên mới cho Sheet là được.

2. Chỉnh số lượng Sheet hiển thị

Mặc định Excel sẽ hiển thị 3 Sheet khi người dùng làm việc, nhưng chúng ta vẫn có thể hiện thêm Sheet trong trong bảng tính Excel.

Bước 1:

Tại giao diện trên Excel người dùng nhấn vào biểu tượng Office rồi chọn Excel Options để vào giao diện thiết lập trên Excel.

Bước 2:

Trong nhóm General người dùng nhìn sang bên phải tìm tới mục tùy chọn Include this many sheets trong phần When creating new workbooks. Chúng ta nhập số lượng Sheet muốn hiển thị khi làm việc với file Excel rồi nhấn OK để lưu lại.

Khi khởi động lại Excel chúng ta sẽ thấy hiển thị đúng số lượng Sheet đã thiết lập, cho dù bạn đã tạo nhiều Sheet đi chăng nữa.

3. Cách đổi màu thẻ Sheet Excel

Các Sheet trong Excel đều được mặc định không màu, chỉ có tên Sheet được bôi đậm khi bạn làm việc với bảng dữ liệu tại Sheet đó mà thôi. Để dễ phân biệt giữa các Sheet thì bạn có thêm lựa chọn đặt màu cho từng Sheet.

Click chuột phải vào Sheet muốn đặt màu rồi chọn Tab Color. Sau đó lựa chọn màu sắc muốn đặt cho Sheet đó.

Nhấn More Colors… để mở rộng vùng chọn màu.

Kết quả Sheet đã được tô màu như hình dưới đây. Người dùng có thể đặt nhiều màu khác nhau cho từng khung Sheet.

Để loại bỏ màu cho Sheet đã đặt, cũng nhấn chuột phải vào Sheet đó chọn Tab Color rồi chọn No Color để về với định dạng ban đầu.

4. Sao chép định dạng của Sheet

Ở từng Sheet là từng dạng bảng tính, dữ liệu khác nhau nên có các định dạng trang tính khác nhau. Trong trường hợp bạn muốn các Sheet có cùng định dạng kích thước căn chỉnh thì bạn có thể sao chép định dạng của 1 Sheet rồi áp dụng cho những Sheet còn lại, tiết kiệm thời gian thực hiện.

Chẳng hạn với Sheet 1 có kích thước căn chỉnh trang như hình dưới đây.

Sheet 2 có định dạng trang tính khác với Sheet 1.

Tại Sheet chứa định dạng chuẩn người dùng nhấn chọn. Sau đó nhấn giữ phím Ctrl rồi nhấn chuột vào Sheet cần sao chép định dạng.

Nhấn vào Page Layout bên trên thanh Ribbon, rồi nhấn vào biểu tượng mũi tên tại Page Setup.

Hiển thị giao diện chỉnh định dang, nhấn OK để sao chép.

Ngay lập tức trang tính trong Sheet 2 được định dạng và căn chỉnh như với Sheet 1.

5. Ẩn, hiện Sheet trong Excel

Các Sheet làm việc trong Excel có thể ẩn hoặc hiển thị bất cứ khi nào người dùng muốn. Bạn đọc tham khảo cách ẩn/hiện Sheet trong bài viết Cách ẩn, giấu sheet trong Excel và cho hiện lại.

6. Sao chép và di chuyển Sheet trong Excel

Bước 1:

Chọn Sheet muốn di chuyển trong cùng file Excel rồi click chuột phải chọn Move or Copy.

Hiển thị giao diện hộp thoại nhỏ để bạn chuyển vị trí của Sheet đã chọn tới trước 1 Sheet khác trong mục Before sheet. Nhấn Ok để thực hiện di chuyển.

Bước 2:

Để di chuyển Sheet sang file Excel khác, tại hộp thoại Move or Copy phần To book bạn chọn file Excel đang mở muốn chuyển Sheet sang.

Tiếp đó các Sheet của file Excel sẽ hiển thị. Tai đây người dùng cũng chọn vị trí hiển thị ở phía trước cho Sheet muốn chuyển sang.

Bước 3:

Để sao chép Sheet trong Excel, trong hộp thoại Move or Copy các bạn cần đánh dấu chọn Create a copy.

Khi đó sẽ tạo thêm một Sheet mới như hình dưới đây.

Lưu ý với bạn đọc, khi chúng ta di chuyển Sheet thì Sheet sẽ chuyển sang file mới mà không giữ lại Sheet gốc. Còn việc sao chép thì Sheet gốc vẫn được giữ nguyên.

Trên đây là những thao tác cơ bản khi bạn làm việc với các Sheet trong bảng tính Excel. Những thao tác trên rất đơn giản, phục vụ các mục đích xử lý Sheet làm việc trong Excel.

Chúc các bạn thực hiện thành công!

Excel là gì: Microsoft Excel là một phần mềm hay là một chương trình ứng dụng, mà khi chạyr chương trình ứng dụng này sẽ tạo ra một bảng tính và bảng tính này giúp ta dễ dàng hơn trong việc thực hiện:

  • Tính toán đại số, phân tích dữ liệu
  • Lập bảng biểu báo cáo, tổ chức danh sách
  • Truy cập các nguồn dữ liệu khác nhau
  • Vẽ đồ thị và các sơ đồ
  • Tự động hóa các công việc bằng các macro
  • Và nhiều ứng dụng khác để giúp chúng ta có thể phân tích nhiều loại hình bài toán khác nhau.
Workbook: Trong Excel, một workbook là một tập tin mà trên đó bạn làm việc [tính toán, vẽ đồ thị, …] và lưu trữ dữ liệu. Vì mỗi workbook có thể chứa nhiều sheet [bảng tính], do vậy bạn có thể tổ chức, lưu trữ nhiều loại thông tin có liên quan với nhau chỉ trong một tập tin [file]. Một workbook chứa rất nhiều worksheet hay chart sheet tùy thuộc vào bộ nhớ máy tính của bạn.

Worksheet: Còn gọi tắt là sheet, là nơi lưu trữ và làm việc với dữ liệu, nó còn được gọi là bảng tính. Một worksheet chứa nhiều ô [cell], các ô được tổ chức thành các cột và các dòng. Worksheet được chứa trong workbook. Một Worksheet chứa được 16,384 cột và 1,048,576 dòng [phiên bản cũ chỉ chứa được 256 cột và 65,536 dòng].

• Chart sheet: Cũng là một sheet trong workbook, nhưng nó chỉ chứa một đồ thị. Một chart sheet rất hữu ích khi bạn muốn xem riêng lẻ từng đồ thị.


• Sheet tabs: Tên của các sheet sẽ thể hiện trên các tab đặt tại góc trái dưới của cửa sổ workbook. Để di chuyển từ sheet này sang sheet khác ta chỉ việc nhấp chuột vào tên sheet cần đến trong thanh sheet tab.

Các thành phần của Workbook

Excel 2010 dùng định dạng tập tin mặc định là “.XLSX” [dựa trên chuẩn XML giúp việc trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng được dễ dàng hơn] thay cho định dạng chuẩn trước đây là “.XLS”.

Giao diện Excel

• Nút lệnh Office chứa các lệnh rất thường hay sử dụng như tạo tập tin mới, mở tập tin, lưu tập tin, … và danh mục các tập tin đã mở trước đó. Nút lệnh Office giống như thực đơn File của các phiên bản trước. • Chúng ta có thể chế biến thanh các lệnh truy cập nhanh chứa các lệnh mà ta hay sử dụng nhất. Nhấn vào   để mở danh mục các lệnh và  vào các lệnh cần cho hiện lên thanh lệnh truy cập nhanh. Nếu các nút lệnh ở đây còn quá ít bạn có thể nhấn chọn More Commands… để mở cửa sổ điều chế thanh lệnh truy cập nhanh.

Các lệnh trong thực đơn Office

Bảng lựa chọn lệnh truy cập nhanh

 


Hộp thoại để chế biến thanh các lệnh truy cập nhanh


Ribbon là gì?

Ribbon: Excel 2010 thay đổi giao diện người dùng từ việc sử dụng các thanh thực đơn truyền thống thành các cụm lệnh dễ dàng truy cập được trình bày ngay trên màn hình gọi là Ribbon. Có các nhóm Ribbon chính: Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data, Reviews, View, Developer, Add-Ins.


Thanh công cụ Ribbon
Home: Là nơi chứa các nút lệnh được sử dụng thường xuyên trong quá trình làm việc như: cắt, dán, sao chép, định dạng tài liệu, các kiểu mẫu có sẵn, chèn hay xóa dòng hoặc cột, sắp xếp, tìm kiếm, lọc dữ liệu,…
Insert: Chèn các loại đối tượng vào bảng tính như: bảng biểu, vẽ sơ đồ, đồ thị, ký hiệu, …
Page Layout: Chứa các nút lệnh về việc hiển thị bảng tính và thiết lập in ấn.
Formulas: Chèn công thức, đặt tên vùng [range], công cụ kiểm tra theo dõi công thức, điều khiển việc tính toán của Excel.

Data: Các nút lệnh thao đối với dữ liệu trong và ngoài Excel, các danh sách, phân tích dữ liệu,…


Review: Các nút lệnh kiễm lỗi chính tả, hỗ trợ dịch từ, thêm chú thích vào các ô, các thiết lập bảo vệ bảng tính.
View: Thiết lập các chế độ hiển thị của bảng tính như: phóng to, thu nhỏ, chia màn hình, …
Developer: Tab này mặc định được ẩn vì nó chỉ hữu dụng cho các lập trình viên, những người có hiểu biết về VBA. Để mở nhóm này nhấn vào nút Office >Excel Options>Popular>Chọn Show Developer tab in the Ribbon.
Add-Ins: Tab này chỉ xuất hiện khi Excel mở một tập tin có sử dụng các tiện ích bổ sung, các hàm bổ sung,…

Sử dụng thực đơn ngữ cảnh [shortcut menu]
Khi muốn thực hiện một thao tác nào đó trên đối tượng [ô, vùng, bảng biểu, đồ thị, hình vẽ…] trong bảng tính, bạn hãy nhấp phải chuột lên đối tượng đó. Lập tức một thanh thực đơn hiện ra chứa các lệnh thông dụng có thể hiệu chỉnh hay áp dụng cho đối tượng mà bạn chọn.


 

Page 2

Trong Excel một workbook có số lượng Worksheet là bao nhiêu?

Không giới hạn số lượng Worksheet trong 1 Workbook. Dữ liệu được nhập vào bị giới hạn, giới hạn số ô. Tồn tại độc lập, các bảng tính phải được lưu, gửi hoặc nhận dưới dạng Workbook.

Có bao nhiêu cột trong workbook?

Một Worksheet bắt đầu với row = 1 và column = A [dòng 1, cột A]. Từ Excel 2010 trở đi, mỗi Worksheet có 1,048,576 hàng và 16,384 cột.

Worksheet được gọi là gì?

Worksheet là một bảng tính, bao gồm các hàng và các cột chia thành nhiều ô, mỗi ô có thể chứa giá trị dạng văn bản, dạng số, hoặc kết quả của một công thức tính. Từ excel 2010, mỗi worksheet có 1,048,576 hàng và 16,384 cột.

Workbook là sách gì?

1.1. - Trong lĩnh vực Toán Tin: Workbook có ý nghĩa sổ làm việc. - Trong lĩnh vực Xây dựng: Workbook có ý nghĩa là sách làm việc. - Trong lĩnh vực Điện tử viễn thông: Workbook có ý nghĩa tập tác nghiệp.

Chủ Đề