Một gen có tổng số nuclêôtit là 3000 số Nu loại A là 600 số Nu loại G của gen đó là bao nhiêu
Đáp án:
a.
– Chiều dài của gen là:
`3000 : 2 × 3,4 = 5100 A^o`
– Khối lượng của gen là:
`3000 × 300 = 900000` đvC
b.
– Số Nu loại A của gen là:
`[3000 – 600 × 2] : 2 = 900` Nu
– Số liên kết Hiđrô của gen là:
`2 × 900 + 3 × 600 = 3600` liên kết H
a, Chiều dài gen là: $3000 : 2 × 3,4 = 5100$ Anstrom
Khối lượng gen là: $3000 × 300 = 900000$ đvC
b, Số nucleotit từng loại của gen là:
$G = X = 600 → A = T = [3000 – 600.2] : 2 = 900$
Số liên kết hidro của gen là:
$2A + 3G = 3600$
Giải bài 1 trang 38 SBT Sinh học 9
Đề bài
Một gen có 3000 nuclêôtit, trong đó có 900A.
1. Xác định chiều dài của gen.
2. Số nuclêôtit từng loại của gen là bao nhiêu ?
3. Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường tế bào bao nhiêu nuclêôtit ?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
1. Áp dụng công thức L=N/2 x3,4 Å.
Trong đó L là chiều dài gen
N là tổng số Nucleotit của gen
2. Dựa vào nguyên tắc bổ sung : A=T , G=X
3. Gen tự nhân đôi 1 lần thì số Nu môi trường cung cấp bằng số Nu của gen đó
Lời giải chi tiết
1. Chiều dài của gen là: [3000 : 2] x 3,4 = 5100Å
2. Số nuclêôtit từng loại của gen:
A = T = 900 nuclêôtit
G = X= [3000:2] - 900 = 600 nuclêôtit
3. Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường tế bào 3000 nuclêôtit
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
-
Giải bài 2 trang 38 SBT Sinh học 9
Giải bài 2 trang 38 SBT Sinh học 9. Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit:
Giải bài 21,22,23,24,25 trang 44 SBT sinh học 9
- Câu 21
- Câu 22
- Câu 23
- Câu 24
- Câu 25
- Câu 21
- Câu 22
- Câu 23
- Câu 24
- Câu 25
Câu 21
21.Gen B dài 5100 Å. Số nuclêôtit của gen B là
A.1200. B. 1800.
C. 2400. D. 3000.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức :
L = N/2× 3,4 Å
Trong đó:
L là chiều dài gen,
N là tổng số Nu của gen
Lời giải chi tiết:
Áp dụng công thức :
L = N/2× 3,4 Å
L=5100,
Suy ra N=3000 Nu
Chọn D
Câu 22
22.Gen B dài 5100 Å, có A + T = 60% số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit từng loại của gen B là
A. G = X = 600 ; A = T = 900.
B. G = X = 700 ; A = T = 800.
C. G = X = 800 ; A = T = 700.
D. G = X = 900 ; A = T = 600.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức :
L = N/2× 3,4 Å
Trong đó :
L là chiều dài gen ,
N là tổng số Nu của gen
Tính được N.
Lập hệ phương trình tính Nu từng loại của gen
Lời giải chi tiết:
Áp dụng công thức :
L = N/2× 3,4 Å
L=5100,
Suy ra N=3000 Nu
Theo đề bài tá có A+T=1800, theo nguyên tắc bổ sung A=T suy ra A=T=900, G=x=600
Chọn A
Câu 23
23.Số vòng xoắn trong một phân tử ADN là 100000 vòng. Phân tử ADN này có 400000 G. Số lượng nuclêôtit của các loại trong phân tử ADN là:
A. G=X= 300000 ; A=T= 700000.
B. G=X= 400000; A=T= 600000.
C.G=X= 500000;A=T= 500000.
D.G=X= 600000;A=T= 400000.
Phương pháp giải:
Vì 1 vòng xoắn của ADN có 10 cặp= 20 Nu=> tổng số Nu
Theo nguyên tắc bổ sungG=X; A=T suy ra số Nu từng loại của ADN.
Lời giải chi tiết:
Vì 1 vòng xoắn của ADN có 10 cặp= 20 Nu=> tổng số Nu= 100.000 x 20= 2.000.000 Nu
Theo nguyên tắc bổ sungG=X= 400000; A=T= 600000.
Chọn B
Câu 24
24.Số vòng xoắn trong một phân tử ADN là 100000 vòng xoắn. Chiều dài của phân tử ADN là
A. 330000 Å. B. 3400000 Å.
C. 350000 Å. D. 360000Å
Phương pháp giải:
Vì 1 vòng xoắn của ADN có 10 cặp= 20 Nu=> tổng số Nu
Áp dụng công thức :
L = N/2× 3,4 Å
Trong đó : L là chiều dài gen, N là tổng số Nu của gen
Lời giải chi tiết:
Vì 1 vòng xoắn của ADN có 10 cặp= 20 Nu=> tổng số Nu= 100.000 x 20= 2.000.000 Nu
Áp dụng công thứcL = N/2× 3,4 Å vậy L=3400000 Å.
Chọn B
Câu 25
25.Một phân tử dài mARN dài 4080 Å, có A=40%, U= 20%; và X=10% sốnuclêôtit của phân tử ARN. Số lượng từng loạinuclêôtit của phân tử mARN là
A. U= 240 , A= 460 , X= 140 , G= 360 .
B.U= 240 , A= 480 , X= 140 , G= 340 .
C.U= 240 , A= 460 , X= 140 , G= 380 .
D.U= 240 , A= 480 , X= 140 , G= 360 .
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức :
L = N/2× 3,4 Å
Trong đó : L là chiều dài gen, N là tổng số Nu của gen
Suy ra tổng Nu của ARN bằng 1/2 số Nu của gen
Dựa vào tỉ lệ số Nu để tính số Nu từng loại của ARN
Lời giải chi tiết:
Áp dụng công thức :
L = N/2× 3,4Å, với L=4080Å suy ra số Nu của gen là 2400
Sô Nu của ARN là 1200
Theo đề bài A=40%.1200=480, U=240, X=120, G=380
Chọn B
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
-
Giải bài 26, 27, 28, 29, 30 trang 44 SBT sinh học 9
Giải bài 26, 27, 28, 29, 30 trang 44 SBT sinh học 9: Quá trình tái bản ADN có vai trò gì?
-
Giải bài 31, 32, 33, 34, 35 trang 45 SBT Sinh học 9
Giải bài 31, 32, 33, 34, 35 trang 45 SBT Sinh học 9: Một phân tử mARN dài 4080 Å. Phân tử mARN chứa bao nhiêu bộ ba?
-
Giải bài 36, 37, 38, 39, 40 trang 46 SBT Sinh học 9
Giải bài 36, 37, 38, 39, 40 trang 46 SBT Sinh học 9. Cấu trúc bậc 4 của prôtêin
- Giải bài 41, 42, 43, 44 trang 46 SBT Sinh học 9
-
Giải bài 16, 17, 18, 19, 20 trang 43 SBT Sinh học 9
Giải bài 16, 17, 18, 19, 20 trang 43 SBT Sinh học 9: Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung có tác dụng