Mg có tan trong dung dịch HCl không

Dung dịch tác dụng được với Al[OH]₃? [Hóa học - Lớp 10]

3 trả lời

HCOOC₆H₅ có tên gọi là? [Hóa học - Lớp 10]

2 trả lời

CuSO₄ không phản ứng được với? [Hóa học - Lớp 10]

2 trả lời

Dung dịch nào có pH < 7? [Hóa học - Lớp 10]

3 trả lời

Phân biệt glucozơ với fructozơ bằng [Hóa học - Lớp 10]

3 trả lời

Tên gọi của X là [Hóa học - Lớp 10]

3 trả lời

Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ [Hóa học - Lớp 10]

2 trả lời

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Nêu hiện tượng, viết PTHH:

1. Cho mẫu magie vào ống nghiệm chứa dd HCl [dư].

2. Cho dây nhôm vào dd NaOH.

3. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.

4. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.

5. Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl.

6. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chứa dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím.

7. Đốt nóng đỏ 1 đoạn dây sắt cho vào bình chứa khí oxi.

8. Đốt nóng đỏ 1 đoạn dây sắt cho vào bình chứa khí clo.

9. Cho dây đồng vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.

10. Cho Na[r] vào cốc nước có pha phenolphtalein.

11. Đun nóng ống nghiệm chứa Cu[OH]2.

12. Nhúng quỳ tím vào cốc đựng nước clo.

Các câu hỏi tương tự

Hiện tượng quan sát được khi cho mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư là:  

A. Mẩu Mg tan dần, không có bọt khí thoát ra

B. Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu

C.  Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được có màu xanh lam

D.  Không xảy ra hiện tượng gì

Các câu hỏi tương tự

Câu 9: Cho lá đồng vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiện tượng thí nghiệm quan sát được nào sau đây là đúng và đầy đủ nhất ?

A. Có khí màu nâu xuất hiện, đồng tan hết

B. Dung dịch có màu xanh đen, khí không màu, mùi hắc xuất hiện, đồng tan hết

C. Dung dịch có màu xanh nhạt, đồng tan hết, khí mùi hắc

D. Dung dịch không màu, khí mùi hắc, đồng tan hết.

Em cần lời giải chi tiết.

Chọn B

Khi cho mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Dung dịch MgCl2 thu được không có màu

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Hiện tượng quan sát được khi cho mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư là:


A.

Mẩu Mg tan dần, không có bọt khí thoát ra

B.

Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu

C.

 Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được có màu xanh lam

D.

 Không xảy ra hiện tượng gì

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tính chất hóa học của đơn chất lưu huỳnh là [Hóa học - Lớp 10]

2 trả lời

Tính chất hóa học nào không phải của axit?

Chất nào sau đây tác dụng với Fe ở nhiệt độ thường tạo ra khí hiđro là

Các kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

Chất nào sau đây tác dụng với axit HCl tạo kết tủa trắng?

Dung dịch A tác dụng với CuO tạo ra dung dịch có màu xanh lam. A là

Nhóm oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch HCl là

Khi cho axit tác dụng với bazơ thu được:

Phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng

Câu hỏi: Hiện tượng quan sát được khi cho mẩu Magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư là:

A.Mẩu Mg tan dần, không có bọt khí thoát ra

B.Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu

C.Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được có màu xanh lam

D.Không xảy ra hiện tượng gì

Trả lời:

Đáp án đúng:B. Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu

Hiện tượng quan sát được khi cho mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư là Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu.

Giải thích:

Khi cho mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu :

Mg + 2HCl→ MgCl2+ H2

Dung dịch MgCl2thu được không có màu

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về Mg và HCl nhé:

I. Magie [Mg]

1. Khái niệm của Magnesium là gì?

Trong bảng tuần hoàn, Magnesium là nguyên tố có ký hiệu Mg. Magnesium là nguyên tố phổ biến thứ 8 trong lớp vỏ của Trái Đất. Đây là một kim loại kiềm thổ, vì thế không tồn tại trong tự nhiên ở dạng đơn chất.

Magnesium được tìm thấy trong hơn 60 khoáng chất, nhưng chỉ có magnesit, bruxit, cacnalit, bột tan và olivin là có giá trị thương mại.

Magnesium là kim loại tương đối cứng, có màu trắng bạc

2. Tính chất vật lý

- Magie là kim loại tương đối cứng, có màu trắng bạc, chất này rất nhẹ chỉ nặng khoảng 2/3 nhôm nếu cùng thể tích.

- Magnesium bị bao phủ lớp màng oxit khi để ngoài không khí. Mg có khối lượng riêng là 1,737 [g/cm3] có nhiệt độ nóng chảy là 648oC và sôi ở1095oC.

- Khi ở dạng bột, kim loại magnesium bị đốt nóng bởi nhiệt độ và bắt lửa khi để vào vùng không khí ẩm và cháy tạo ra ngọn lửa màu trắng. Khi ở dạng dày, Mg thường khó bắt lửa, nhưng khi ở dạng lá mỏng thì nó bắt lửa rất nhanh và rất khó dập.

- Mg không tan trong nước nhưng nước đun sôi thì có thể hòa tan Mg.

3. Tính chất hóa học củamagnesium

Magie là chất khử mạnhnhưng yếu hơn natri và mạnh hơn nhôm. Trong hợp chất chúng tồn tại dưới dạng ion M2+.

M → M2++ 2e

Tác dụng với phi kim:

Trong không khí, Mg bị oxi hóa chậm tạo thành màng oxit mỏng bào vệ kim loại, khi đốt nóng chúng bị cháy trong oxi.

2 Mg + O2→ 2 MgO

Tác dụng với axit

– Với dung dịchaxit clohiđricvàaxit sulfuricloãng:

Mg + H2SO4→ MgSO4+ H2

– Với dung dịchaxít nitric:

+ Khi tác dụng với dung dịch HNO3loãng, kim loại kiềm thổ khử N+5thành N-3.

4Mg + 10 HNO3→ 4 Mg[NO3]2+ NH4NO3+ 3H2O

+ Với dung dịch HNO3đặc hơn, các sản phẩm tạo thành có thể là NO2, NO, …

Tác dụng với nước

– Ở nhiệt độ thường, Mg hầu như không tác dụng với nước. Mg phản ứng chậm với nước nóng.

Mg + 2H2O → Mg[OH]2+ H2

– Magie có thể cháy trong hơi nước thu được MgO và hidro.

Mg + H2O → MgO + H2

4. Cách điều chế Magnesium

Magnesium được điều chế thông qua điện phân magnesium chloride nóng chảy thông qua đó sẽ thu được các nguồn nước mặn, nước suối khoáng hay nước biển.

II. Axit Clohydric HCl

1. HCl là gì ?

Tên gọi Axit Clohydric [hay Axit Muriatic] được bắt nguồn từ tiếng Pháp [Acide Chlorhydrique] là một axit vô cơ mạnh tạo ra từ sự hòa tan khí hydro clorua trong nước. Axit HCl cũng được tìm thấy trong dịch vị của con người [đây là 1 trong nguyên nhân gây loét dạ dày khi hệ thống dạ dày hoạt động không hiệu quả].

2. Tính chất hóa học

a. Tác dụng chất chỉ thị

- Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ [nhận biết axit]

HCl→ H++ Cl-

b. Tác dụng với kim loại

- Tác dụng với KL [đứng trước H trong dãy Bêkêtôp] tạo muối [với hóa trị thấp của kim loại] và giải phóng khí hidrô [thể hiện tính oxi hóa]

Cu + HCl→ không có phản ứng

c. Tác dụng với oxit bazo và bazo:

- Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl→ NaCl + H2O

d. Tác dụng với muối[theo điều kiện phản ứng trao đổi]

CaCO3+ 2HCl→ CaCl2+ H2O + CO2↑

AgNO3+ HCl→ AgCl↓ + HNO3

[dùng để nhận biết gốc clorua ]

- Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, MnO2, KClO3……

K2Cr2O7+ 14HCl→ 3Cl2+ 2KCl + 2CrCl3+ 7H2O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan [ cường thuỷ] có khả năng hoà tan được Au [ vàng]

3HCl + HNO3→ 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl→ NO + Cl

Au + 3Cl→ AuCl3

3. Điều chế axit HCl

Tổng hợp trực tiếp từ khí Clo và Hydro rồi hấp thụ bằng nước sạch cho ra sản phẩm Acid Hydrocloric. Phương trình:

H2+ Cl2→ 2HCl

Môi trường điều chế HCl được diễn ra trong buồng đốt ở nhiệt độ 2000°C. Để không dư khí Clo người ta cho dư khí Hydro để Clo phản ứng hết.

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề