Mẫu quyết định xử lý kỷ luật phạm nhân

- Khi phát hiện người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động tại thời điểm xảy ra hành vi vi phạm, người sử dụng lao động tiến hành lập biên bản vi phạm và thông báo đến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động là thành viên, người đại diện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi.

- Trường hợp người sử dụng lao động phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động sau thời điểm hành vi vi phạm đã xảy ra thì thực hiện thu thập chứng cứ chứng minh lỗi của người lao động.

Tại khoản 3 Điều 70 Nghị định 145/2020 quy định:

- Trong thời hiệu xử lý kỷ luật lao động, người sử dụng lao động tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động, trong đó theo, nội dung cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải được lập thành biên bản, thông qua trước khi kết thúc cuộc họp và có chữ ký của người tham dự cuộc họp.

- Nội dung cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải được lập thành biên bản, thông qua trước khi kết thúc cuộc họp và có chữ ký của người tham dự cuộc họp:

+ Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;

+ Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;

+ Trường hợp có người không ký vào biên bản thì người ghi biên bản nêu rõ họ tên, lý do không ký [nếu có] vào nội dung biên bản.

.

Mẫu biên bản xử lý kỷ luật lao động, các nguyên tắc xử lý kỷ luật mà người lao động và người sử dụng lao động cần biết?

Các nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động cần biết?

Theo Điều 122 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động như sau:

- Việc xử lý kỷ luật lao động phải tuân thủ quy định sau:

+ Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động.

+ Có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang là thành viên.

+ Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật.

+ Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.

- Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.

- Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.

- Không được xử lý kỷ luật người lao động khi đang trong thời gian sau đây:

+ Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động.

+ Đang bị tạm giữ, tạm giam.

+ Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm sau:

* Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc.

* Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động.

+ Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

- Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.

Quyết định kỷ luật là quyết định của người đứng đầu cơ quan, tổ chức được áp dụng đối với các chủ thể vi phạm vào quy chế nơi làm việc. Mỗi trường hợp bị kỷ luật sẽ tương ứng với hình thức mà cơ quan nơi làm việc đã ra quy  định. Trong bài viết này ACC sẽ cung cấp cho bạn Mẫu quyết định xử lý kỷ luật viên chức mới nhất 2023

Mẫu quyết định xử lý kỷ luật viên chức mới nhất 2023

Nội dung bài viết:

  1. 1. Mẫu quyết định xử lý kỷ luật viên chức là gì?
  2. 2. Mẫu quyết định kỷ luật viên chức 
  3. 3. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với viên chức được quy định như thế nào?
  4. 4. Quyết định xử lý kỷ luật đối với viên chức có hiệu lực trong bao lâu?

1. Mẫu quyết định xử lý kỷ luật viên chức là gì?

Quyết định kỷ luật là quyết định bằng văn bản của người đứng đầu cơ quan, tổ chức để áp dụng một trong các hình thức kỷ luật đối với cán bộ, công chứcthuộc quyền quản lý của mình theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức

Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

Mẫu quyết định về việc kỷ luật viên chức là mẫu bản quyết định nêu rõ nội dung kỷ luật và hình thức kỷ luật đối với viên chức.

Mẫu quyết định về việc kỷ luật viên chức là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc xử lý kỷ luật viên chức.

2. Mẫu quyết định kỷ luật viên chức 

Nội dung cơ bản của mẫu quyết định về việc kỷ luật công chức, viên chức và người lao động như sau:

UBND TỈNH …………….

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Số: ………../QĐ-SGD&ĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-

……, ngày…tháng…năm…

QUYẾT ĐỊNH
Về việc kỷ luật công chức, viên chức và người lao động

GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ………[1]……..;

Căn cứ………[1]……..;

Xét đề nghị Thủ trưởng……….[2]……. [nếu có] và Trưởng phòng Tổ chức Cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Kỷ luật đối với ……….[3]……..bằng hình thức…….[4]….., đã có vi phạm………………… [5]…………………….

 

Điều 2. Thời gian thi hành kỷ luật ….[6]… tháng, kể từ ngày …… tháng…… năm……

Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra; Thủ trưởng……….[2]………. , Thủ trưởng các đơn vị liên quan và ……..[3]……. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

– Như Điều 3;

– Sở Nội vụ [để b/c];

– ………….[7]…………….;

– Lưu: VT, TCCB, [8].

GIÁM ĐỐC [9]

[Chữ ký, dấu]

Ghi chú:

[1] Các căn cứ pháp lý để ban hành Quyết định.

[2] Tên phòng, đơn vị.

[3] Họ và tên, chức vụ [hoặc chức danh] công chức, viên chức và người lao động bị kỷ luật.

[4] Hình thức kỷ luật..

[5] Lý do vi phạm để bị ký luật.

[6] Số tháng bị kỷ luật..

[7] Các cơ quan, đơn vị, cá nhân để báo cáo, phối hợp, biết, thực hiện,…

[8] Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành [nếu cần]

[9] Nếu người ký văn bản là Phó Giám đốc thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước, bên dưới ghi “PHÓ GIÁM ĐỐC”.

3. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với viên chức được quy định như thế nào?

Theo Điều 32 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với viên chức như sau:

“Việc xử lý kỷ luật đối với viên chức được thực hiện theo các bước sau đây:

1. Tổ chức họp kiểm điểm;

2. Thành lập Hội đồng kỷ luật;

3. Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.

Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này thì không thực hiện khoản 1 Điều này.

Trường hợp viên chức có hành vi vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng thì không thực hiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.”

Như vậy, việc xử lý kỷ luật đối với viên chức phải đảm bảo được thực hiện theo quy định nêu trên.

4. Quyết định xử lý kỷ luật đối với viên chức có hiệu lực trong bao lâu?

Căn cứ theo Điều 37 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định về quyết định kỷ luật viên chức như sau:

“1. Trình tự ra quyết định kỷ luật

a] Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc họp, Hội đồng kỷ luật phải có kiến nghị việc xử lý kỷ luật bằng văn bản kèm theo biên bản họp Hội đồng kỷ luật và hồ sơ xử lý kỷ luật gửi cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật.

b] Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của Hội đồng kỷ luật trong trường hợp thành lập Hội đồng kỷ luật hoặc biên bản cuộc họp kiểm điểm của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không thành lập Hội đồng kỷ luật hoặc văn bản đề xuất của cơ quan tham mưu về công tác tổ chức, cán bộ của cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật, cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật ra quyết định kỷ luật hoặc kết luận viên chức không vi phạm.

c] Trường hợp vi phạm của viên chức có tình tiết phức tạp thì cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật quyết định kéo dài thời hạn xử lý kỷ luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

2. Trường hợp viên chức có hành vi vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án, cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật ra quyết định kỷ luật buộc thôi việc.

3. Quyết định kỷ luật phải ghi rõ thời điểm có hiệu lực thi hành.

4. Quyết định kỷ luật viên chức có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày có hiệu lực thi hành. Trong thời gian này, nếu viên chức không tiếp tục có hành vi vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý kỷ luật thì quyết định kỷ luật đương nhiên chấm dứt hiệu lực mà không cần phải có văn bản về việc chấm dứt hiệu lực.

Trường hợp viên chức tiếp tục có hành vi vi phạm trong thời gian đang thi hành quyết định kỷ luật thì xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định này. Quyết định kỷ luật đang thi hành chấm dứt hiệu lực kể từ thời điểm quyết định kỷ luật đối với hành vi vi phạm pháp luật mới có hiệu lực. Các tài liệu liên quan đến việc xử lý kỷ luật và quyết định kỷ luật phải được lưu giữ trong hồ sơ viên chức. Hình thức kỷ luật phải ghi vào lý lịch của viên chức.”

Theo đó, quyết định kỷ luật viên chức có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày có hiệu lực thi hành. Trong thời gian này, nếu viên chức không tiếp tục có hành vi vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý kỷ luật thì quyết định kỷ luật đương nhiên chấm dứt hiệu lực mà không cần phải có văn bản về việc chấm dứt hiệu lực.

Trên đây là toàn bộ nội dung về Mẫu quyết định xử lý kỷ luật viên chức mới nhất 2023 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu vấn đề, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất, chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Chủ Đề