Lấy sổ đỏ mất bao nhiêu tiền năm 2024

Your browser does not support the audio element.

BNEWS Sổ đỏ chính là cách gọi thông thường của người dân về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Căn cứ quy định tại Điều 77 Luật Công chứng 2014, suy ra, sổ đỏ photo có công chứng được hiểu là việc công chứng viên thực hiện chứng thực bản sao sổ đỏ từ bản chính.

Theo đó, bản sao sổ đỏ được chứng thực từ sổ đỏ bản chính có giá trị sử dụng thay thế bản chính đã được sử dụng để đối chiếu trong các hợp đồng, giao dịch, trừ những trường hợp các bản sao được chứng thực không đúng trình tự, thủ tục luật định thì không có giá trị.

Thủ tục công chứng sổ đỏ mới nhất

Sau khi xác định được công chứng sổ đỏ ở đâu, người dân cần thực hiện thủ tục này như sau:

Hồ sơ công chưng sổ đỏ

Giấy tờ duy nhất mà người dân cần mang đến nơi thực hiện công chứng sổ đỏ [một trong những địa chỉ ở trên] chính là bản chính của sổ đỏ.

Nếu trường hợp nơi thực hiện chứng thực nêu trên không có điều kiện để photo bản chính sổ đỏ thì người dân có thể mang thêm bản photo sổ đỏ. Tuy nhiên, khi mang theo bản photo sẵn, người dân cần chuẩn bị thêm 01 bản photo bởi đây sẽ là bản mà tổ chức, cơ quan thực hiện chứng thực lưu trữ tại văn phòng.

Chi phí công chứng sổ đỏ

Căn cứ Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC, phí chứng thực bản sao từ bản chính sổ đỏ là 2.000 đồng/trang. Nếu từ trang thứ ba trở đi thì tính 1.000 đồng/trang.

Đặc biệt, phí chứng thực cao nhất khi chứng thực bản chính từ bản sao sổ đỏ sẽ là 200.000 đồng/bản.

Thời gian công chứng sổ đỏ

Thực tế, việc chứng thực bản sao từ bản chính sổ đỏ không mất quá nhiều thời gian. Việc chứng thực được thực hiện theo Điều 7 Nghị định 23/2015/NĐ-CP trong thời hạn là ngay trong ngày làm việc nhận được đầy đủ giấy tờ.

Nếu người yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính sổ đỏ nộp hồ sơ sau 15 giờ thì thời hạn để trả bản sao chứng thực sổ đỏ là ngày làm việc tiếp theo.

Tuy nhiên, thông thường, các cơ quan sẽ thực hiện và trả hồ sơ chứng thực sổ đỏ trong khoảng 30 phút đến 01 giờ đồng hồ kể từ sau khi nhận đầy đủ hồ sơ bởi chứng thực sẽ gồm các bước:

Bước 1: Người có thẩm quyền công chứng sổ đỏ kiểm tra bản chính sổ đỏ và bản photo về nội dung, hình thức đảm bảo bản photo có nội dung đúng như bản chính và bản chính sổ đỏ đủ điều kiện để chứng thực. Nếu không được nộp sẵn bản photo, người có thẩm quyền có thể thực hiện việc photo bản chính.

Bước 2: Người có thẩm quyền thực hiện chứng thực đóng dấu, ký tên vào bản photo của sổ đỏ; ghi số chứng thực, viết số chứng thực vào sổ chứng thực.

Bước 3: Trả hồ sơ và nộp phí chứng thực theo quy định.

Lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính

Ban hành kèm theo phụ lục Nghị định 23/2015/NĐ-CP là lời chứng chứng thực bản sao đúng với bản chính.

Lệ phí công chứng sổ đỏ

Chứng thực tại UBND cấp xã, phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện, Phòng/Văn phòng công chứng:

Phí chứng thực bản sao từ bản chính được nêu tại Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC là 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở đi thì thu 1.000 đồng/trang và mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Mức phí chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận tại UBND cấp xã và Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện được quy định như sau:

Nội dung thuMức thuPhí chứng thực bản sao từ bản chính2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chínhPhí chứng thực chữ ký10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bảnChứng thực hợp đồng, giao dịch50.000 đồng/hợp đồng, giao dịchChứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch30.000 đồng/hợp đồng, giao dịchSửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch

Chứng thực giấy tờ tại cơ quan ngoại giao: Theo Phụ lục 02 ban hành kèm Thông tư số 264/2016/TT-BTC, phí chứng thực bản sao từ bản chính là 10 USD/bản./.

Bên cạnh việc chuẩn bị thủ tục làm sổ đỏ, rất nhiều người thắc mắc: làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết tất cả chi phí làm sổ đỏ mới nhất, mời bạn đọc cùng tìm hiểu!

Bất cứ người dân nào muốn sở hữu sổ đỏ [giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất] đều phải nộp thuế phí theo khoản 3 Điều 98 Luật Đất đai năm 2013. Quy định này cụ thể là:

“Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật”.

Theo khoản 1 Điều 63 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nghĩa vụ tài chính gồm: Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ; nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế xác định.

Người sử dụng đất phải hoàn thành nghĩa vụ đóng các loại thuế phí khi làm sổ đỏ

Đối với những trường hợp được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.

Theo đó, BĐS Homedy câu trả lời cho thắc mắc làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền là người mua cần thanh toán các khoản sau:

1. Tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất hay còn gọi là tiền mà người sử dụng đất phải trả cho các cơ quan có thẩm quyền khi được nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất [khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013]. Người dân phải nộp loại tiền này trong trường hợp, cụ thể:

1.1. Khi công nhận quyền sử dụng đất

Khoản 9 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định:

“Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định”.

Tuy nhiên, chỉ một số trường hợp được cấp Giấy chứng nhận khi công nhận quyền sử dụng đất mới phải nộp tiền sử dụng đất, cụ thể:

Theo khoản 2 Điều 101 Luật Đất đai 2013 được hướng dẫn chi tiết bởi Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận và có thể phải nộp tiền sử dụng đất nếu đủ các điều kiện sau:

- Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai;

- Nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

1.2. Khi giao đất

Theo Điều 55 và điểm b khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, những người yêu cầu cấp giấy chứng nhận trong những trường hợp sau phải nộp tiền sử dụng đất khi được cấp sổ đỏ, bao gồm:

- Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;

- Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

- Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

2. Tiền thuê đất

Theo Điều 56 và điểm b khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất phải trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê khi được cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất.

3. Lệ phí trước bạ

Theo Điều 5, 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP [hướng dẫn chi tiết bởi Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC] đã được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận được quy định như sau:

Lệ phí trước bạ = [Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích] x 0.5%

+ Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

Lưu ý: Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đất 70 năm

\>>> Xem ngay: Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất: Mẫu tờ khai mới nhất

4. Lệ phí cấp sổ đỏ

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp sổ đỏ hay còn được gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.

Lệ phí cấp sổ đỏ ở mỗi tỉnh thành là khác nhau

Xem thêm:

\>> Diện tích tối thiểu để cấp sổ đỏ là bao nhiêu? Chi tiết 63 tỉnh thành

\>> Hướng dẫn chi tiết trình tự, thủ tục tách sổ đỏ khi bán đất

Ví dụ:

Lệ phí cấp sổ đỏ tại Hà Nội, với hồ sơ giao đất, cho thuê đất là 1.000 đồng/m2; tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ. Với hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ. Lệ phí cấp giấy chứng nhận mới từ 25.000 - 100.000 đồng/giấy, cấp lại từ 25.000 - 50.000 đồng/lần.

Lệ phí cấp sổ đỏ tại TP Hồ Chí Minh, phí thẩm định hồ sơ từ 50.000 - 500.000, phí cấp giấy chứng nhận từ 25.000 - 100.000 đồng/giấy.

Ngoài ra, phải nộp thêm phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận [từng địa phương sẽ quy định riêng].

Như vậy, bài viết tổng hợp toàn bộ các khoản phí cấp sổ đỏ mới nhất trong các trường hợp công nhận quyền sử dụng đất [đất khai hoang, đất của cha ông để lại đã sử dụng ổn định lâu dài,…], được Nhà nước giao đất, cho thuê đất. Đây là nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải nộp để được đảm bảo quyền lợi sau này. Bao gồm: Tiền thẩm định hồ sơ, lệ phí và phí cấp sổ đỏ. Số tiền này dao động từ 500.000 - 5.000.000 đồng tùy trường hợp và địa phương.

Truy cập ngay Homedy.com để tham khảo các tin đăng bán đất chính chủ, có sổ đỏ, vị trí đẹp tại các khu vực hot nhất hiện nay!

Làm sổ đỏ 2023 bao nhiêu tiền?

STT Quy mô diện tích [m2] Mức thu [đồng/hồ sơ]
1 Nhỏ hơn 500m2 50.000
2 Từ 500m2 trở lên 500.000
II Đối với tổ chức
1 Nhỏ hơn 10.000m2 2.000.000

Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tại TPHCM năm 2023 - Thư Viện Pháp Luậtthuvienphapluat.vn › muc-thu-le-phi-cap-so-do-tai-tphcm-nam-2023null

Lệ phí cấp sổ đỏ là bao nhiêu?

3.1. Lệ phí cấp sổ đỏ thành phố Hà Nội mới nhất - tải về.

Xin cấp sổ đỏ lần đầu phải nộp những khoản tiền gì?

Người dân xin cấp sổ đỏ lần đầu nộp các khoản tiền như sau: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp sổ đỏ, tiền sử dụng đất [nếu có], phí thẩm định hồ sơ. Lưu ý, tiền sử dụng đất không phải tất cả các trường hợp khi được cấp sổ đỏ đều phải nộp.

Lệ phí trước bạ làm sổ đỏ là bao nhiêu?

Theo đó, bạn sẽ chịu các khoản như: Lệ phí trước bạ: 0,5% giá trị QSDĐ cụ thể Tiền lệ phí phải nộp = [Diện tích đất] x [Giá đất] x 0,5%. Thuế thu nhập cá nhân: 2% theo chuyển nhượng bất động sản [tùy vào từng trường hợp mà có thể miễn giảm]. Lệ phí địa chính: tùy theo chính sách pháp lý ở địa phương.

Chủ Đề