Huyện Tam Dương có bao nhiêu xã?

Nhằm cung cấp file bản đồ chất lượng cao cho bạn đọc hỗ trợ các nhu cầu lưu trữ, tra cứu in ấn. Địa Ốc Thông Thái đã tổng hợp lại các file bản đồ định dạng vector, Illustrator, PNG, JPG, GIF phân giải cao phục vụ nhu cầu in ấn HD, khổ lớn A1, A0.

Huyện Tam Đường là huyện vùng cao nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Lai Châu.

Một góc thị trấn Tam Đường, huyện Tam Đường. [Ảnh: Đài TT -TH Tam Đường]

Vị trí địa lý

Huyện Tam Đường là huyện vùng cao nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Lai Châu, tọa độ địa lý từ 22°10’ đến 22°30’ vĩ độ Bắc, từ 103°18’ đến 103°46’ kinh độ Đông. Phía Bắc giáp huyện Phong Thổ và huyện Bát Xát [tỉnh Lào Cai]. Phía Tây giáp huyện Sìn Hồ và thành phố Lai Châu. Phía Đông giáp huyện Sa Pa [tỉnh Lào Cai]. Phía Nam giáp huyện Sìn Hồ và huyện Tân Uyên, cách trung tâm tỉnh lỵ gần 30km theo quốc lộ 4D.

Huyện Tam Đường có 13 đơn vị hành chính gồm thị trấn Tam Đường và 12 xã: Bản Bo, Bản Giang, Bản Hon, Bình Lư, Giang Ma, Hồ Thầu, Khun Há, Nà Tăm, Nùng Nàng, Sơn Bình, Tả Lèng, Thèn Sin.

Địa hình

Tam Đường có địa hình phức tạp, chia cắt bởi những dãy núi chạy dài theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Phía Đông Bắc là dãy Hoàng Liên Sơn kéo dài hơn 80km, phía Đông là dãy núi Pusamcap dài hơn 60km. Xen giữa các dãy núi cao là các thung lũng như: Thung lũng Tam Đường - Bản Giang có diện tích trên 3.500ha; thung lũng Tam Đường - Thèn Sin có diện tích trên 500ha; thung lũng Bình Lư - Nà Tằm - Bản Bo có diện tích trên 1.800ha. Các thung lũng có độ cao từ 600-800m.

Khí hậu

Tam Đường nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, chia làm hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 9, chiếm 75-80% tổng lượng mưa trong năm. Tổng lượng mưa bình quân hằng năm từ 1.800-2.000mm/năm, cao nhất 2.500mm/năm; mùa khô kéo dài từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau. Trong mùa này thường xuất hiện sương mù [bình quân 13 ngày/năm], sương muối [bình quân 1-2 ngày/năm]. Nhiệt độ trung bình từ 22-26°C, biên độ nhiệt độ dao động khá lớn: Nhiệt độ cao nhất 35°C, nhiệt độ thấp nhất có thể xuống dưới 0°C. Số giờ nắng từ 2.100-2.300 giờ/năm. Độ ẩm không khí trung bình 83%.

Tài nguyên đất

Tổng diện tích tự nhiên 68.452,38ha với nhiều nhóm đất như: Nhóm đất phù sa gồm đất phù sa ngòi suối; nhóm đất đen gồm đất đen trên sản phẩm bồi tụ của cacbonat; nhóm đất đỏ vàng gồm có: đất đỏ nâu trên đá vôi, đất nâu vàng trên đá vôi, đất đỏ vàng trên đá biến chất, đất vàng đỏ trên đá mắcma axit, đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa nước; nhóm đất mùn vàng đỏ trên núi gồm có: Đất mùn đỏ nâu trên đá vôi, đất mùn đỏ vàng trên đá biến chất, đất mùn vàng đỏ trên đá mắcma axit, đất mùn vàng nhạt trên đá dăm cuội kết.

Dân cư

Theo số liệu thống kê năm 2018, huyện Tam Đường có dân số 56,24 nghìn người, mật độ dân số là 82,16 người/km², với 12 dân tộc cùng sinh sống: Dân tộc Mông: 37,25%; dân tộc Thái: 15,5%; dân tộc Kinh: 13,9%; dân tộc Dao: 10,63%; dân tộc Giáy: 8,15%; dân tộc Lào: 7,81%; dân tộc Lự: 5,18%; dân tộc Hoa: 1,01%; dân tộc Kháng: 0,38%, dân tộc khác: 0,19%.

Vĩnh phúc ở tỉnh nào ? Tỉnh Vĩnh Phúc là một Tỉnh thuộc Đồng Bằng Sông Hồng của nước ta, có trung tâm hành chính đặt tại Thành phố Vĩnh Yên. Tỉnh Vĩnh Phúc có dân số khoảng 1.154.154 và biển số xe là 88. Tỉnh Vĩnh Phúc có 9 huyện, thị xã. :  Thành phố Vĩnh Yên; Thành phố Phúc Yên; các huyện: Tam Dương, Tam Đảo, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Bình Xuyên, Lập Thạch và Sông Lô.

Bản đồ hành chính Tỉnh Vĩnh Phúc

Tỉnh Vĩnh Phúc có bao nhiêu xã phường thị trấn?

Với diện tích tự nhiên khoảng 1.235,2 km2 thì Tỉnh Vĩnh Phúc có bao nhiêu huyện, thị xã, xã phường thị trấn nhỉ? Có lẽ bạn chưa biết Tỉnh Vĩnh Phúc có tới 10 cấp quận huyện thị xã, trong đó Tỉnh Vĩnh Phúc có 138 cấp xã phường thị trấn đấy. Cụ thể như sau nhé:

1. Thành phố Vĩnh Yên có bao nhiêu xã, phường

Thành phố Vĩnh Yên có 9 ​đơn vị hành chính cấp xã, phường bao gồm 2 xã và 7 phường: Phường Tích Sơn, Phường Liên Bảo, Phường Hội Hợp, Phường Đống Đa, Phường Ngô Quyền, Phường Đồng Tâm, Xã Định Trung, Phường Khai Quang, Xã Thanh Trù.

2. Thành Phố Phúc Yên có bao nhiêu xã, phường

Thành phố Phúc Yên có 10 ​đơn vị hành chính cấp xã, phường bao gồm 4 xã và 6 phường: Phường Trưng Trắc, Phường Hùng Vương, Phường Trưng Nhị, Phường Phúc Thắng, Phường Xuân Hoà, Phường Đồng Xuân, Xã Ngọc Thanh, Xã Cao Minh, Xã Nam Viêm, Xã Tiền Châu.

3. Huyện Lập Thạch có bao nhiêu xã, thị trấn

Huyện Lập Thạch có 20 ​đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn bao gồm 2 thị trấn và 18 xã: Thị trấn Lập Thạch, Xã Quang Sơn, Xã Ngọc Mỹ, Xã Hợp Lý, Xã Bắc Bình, Xã Thái Hòa, Thị trấn Hoa Sơn, Xã Liễn Sơn, Xã Xuân Hòa, Xã Vân Trục, Xã Liên Hòa, Xã Tử Du, Xã Bàn Giản, Xã Xuân Lôi, Xã Đồng Ích, Xã Tiên Lữ, Xã Văn Quán, Xã Đình Chu, Xã Triệu Đề, Xã Sơn Đông.

4. Huyện Tam Dương có bao nhiêu xã, thị trấn

Huyện Tam Dương có 13 ​đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn bao gồm 1 thị trấn và 12 xã: Thị trấn Hợp Hòa, Xã Hoàng Hoa, Xã Đồng Tĩnh, Xã Kim Long, Xã Hướng Đạo, Xã Đạo Tú, Xã An Hòa, Xã Thanh Vân, Xã Duy Phiên, Xã Hoàng Đan, Xã Hoàng Lâu, Xã Vân Hội, Xã Hợp Thịnh.

5. Huyện Tam Đảo có bao nhiêu xã, thị trấn

Huyện Tam Đảo có 9 ​đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn bao gồm 1 thị trấn và 8 xã: Thị trấn Tam Đảo, Xã Hợp Châu, Xã Đạo Trù, Xã Yên Dương, Xã Bồ Lý, Xã Đại Đình, Xã Tam Quan, Xã Hồ Sơn, Xã Minh Quang.

6. Huyện Bình Xuyên có bao nhiêu xã, thị trấn

Huyện Bình Xuyên có 13 ​đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn bao gồm 3 thị trấn và 10 xã: Thị trấn Hương Canh, Thị trấn Gia Khánh, Xã Trung Mỹ, Xã Bá Hiến, Xã Thiện Kế, Xã Hương Sơn, Xã Tam Hợp, Xã Quất Lưu, Xã Sơn Lôi, Xã Đạo Đức, Xã Tân Phong, Thị trấn Thanh Lãng, Xã Phú Xuân.

7. Huyện Yên Lạc có bao nhiêu xã, thị trấn

Huyện Yên Lạc có 17 ​đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn bao gồm 1 thị trấn và 16 xã: Thị trấn Yên Lạc, Xã Đồng Cương, Xã Đồng Văn, Xã Bình Định, Xã Trung Nguyên, Xã Tề Lỗ, Xã Tam Hồng, Xã Yên Đồng, Xã Văn Tiến, Xã Nguyệt Đức, Xã Yên Phương, Xã Hồng Phương, Xã Trung Kiên, Xã Liên Châu, Xã Đại Tự, Xã Hồng Châu, Xã Trung Hà.

8. Huyện Vĩnh Tường có bao nhiêu xã, thị trấn

Huyện Vĩnh Tường có 29 ​đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn bao gồm 3 thị trấn và 26 xã: Thị trấn Vĩnh Tường, Xã Kim Xá, Xã Yên Bình, Xã Chấn Hưng, Xã Nghĩa Hưng, Xã Yên Lập, Xã Việt Xuân, Xã Bồ Sao, Xã Đại Đồng, Xã Tân Tiến, Xã Lũng Hoà, Xã Cao Đại, Thị Trấn Thổ Tang, Xã Vĩnh Sơn, Xã Bình Dương, Xã Tân Cương, Xã Phú Thịnh, Xã Thượng Trưng, Xã Vũ Di, Xã Lý Nhân, Xã Tuân Chính, Xã Vân Xuân, Xã Tam Phúc, Thị trấn Tứ Trưng, Xã Ngũ Kiên, Xã An Tường, Xã Vĩnh Thịnh, Xã Phú Đa, Xã Vĩnh Ninh.

9. Huyện Sông Lô có bao nhiêu xã, thị trấn

Huyện Sông Lô có 17 ​đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn bao gồm 1 thị trấn và 16 xã: Xã Lãng Công, Xã Quang Yên, Xã Bạch Lưu, Xã Hải Lựu, Xã Đồng Quế, Xã Nhân Đạo, Xã Đôn Nhân, Xã Phương Khoan, Xã Tân Lập, Xã Nhạo Sơn, Thị trấn Tam Sơn, Xã Như Thụy, Xã Yên Thạch, Xã Đồng Thịnh, Xã Tứ Yên, Xã Đức Bác, Xã Cao Phong.

Tam Dương có bao nhiêu xã?

Huyện Tam Đường có 13 đơn vị hành chính gồm thị trấn Tam Đường và 12 xã: Bản Bo, Bản Giang, Bản Hon, Bình Lư, Giang Ma, Hồ Thầu, Khun Há, Nà Tăm, Nùng Nàng, Sơn Bình, Tả Lèng, Thèn Sin. Tam Đường có địa hình phức tạp, chia cắt bởi những dãy núi chạy dài theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.

Huyện Lập Thạch có bao nhiêu xã?

Huyện Lập Thạch hiện có 20 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 2 thị trấn: Lập Thạch [huyện lỵ], Hoa Sơn và 18 xã: Bàn Giản, Đình Chu, Hợp Lý, Liễn Sơn, Quang Sơn, Thái Hòa, Triệu Đề, Văn Quán, Xuân Hòa, Bắc Bình, Đồng Ích, Liên Hòa, Ngọc Mỹ, Sơn Đông, Tiên Lữ, Tử Du, Vân Trục, Xuân Lôi.

Tỉnh Vĩnh Phú có bao nhiêu huyện?

Vĩnh Phú [tỉnh].

Ở Vĩnh Phúc có bao nhiêu xã?

Hành chính. Tỉnh Vĩnh Phúc có 9 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, bao gồm 2 thành phố và 7 huyện với 136 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 16 phường, 18 thị trấn và 102 xã.

Chủ Đề