Hủy đặt phòng khách sạn bằng tiếng anh

Đối với môi trường sử dụng tiếng Anh thường xuyên như khách sạn thì việc sử dụng thành thạo chúng sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong công việc hay thậm chí là trong các chuyến đi xa của chính bạn, gia đình. Vì vậy, hôm nay Cet.edu.vn sẽ giới thiệu một vài tình huống giao tiếp, hội thoại tiếng Anh trong khách sạn thường bắt gặp nhất nhé!

Khách sạn là môi trường sử dụng tiếng Anh thường xuyên để giao tiếp với khách hàng [Nguồn: Internet]

Khách gọi đến muốn thay đổi lịch hoặc hủy đặt phòng

– Receptionist: Good afternoon, thank you for calling to ABC Hotel. My name is X. How may I help you? – Xin chào và cảm ơn quý khách đã gọi đến khách sạn ABC. Tôi là X. Tôi có thể giúp được gì cho ông/ bà?

– Guest: Hello, I’m D. I had a reservation at your hotel last week. And now, I would like to change it to different date. How do I change it? – Xin chào, tôi là D. Tôi đã đặt phòng tại khách sạn của bạn vào tuần rồi. Nhưng hiện tại, tôi muốn đổi nó sang ngày khác. Tôi phải làm như thế nào?

– Receptionist: Certainly. I will check on the system now. Do you have a reservation number? – Tất nhiên thưa ông. Tôi sẽ kiểm tra hệ thống ngay bây giờ. Quý khách có thể cho tôi xin mã số đặt phòng?

– Guest: Absolutely, My reservation number is 1234567 – Tất nhiên rồi. Mã số đặt phòng của tôi là 1234567.

– Receptionist: Thank you, sir. Please wait a moment! – Cám ơn quý khách. Xin quý khách vui lòng chờ trong một chút!

– Guest: Ok

– Receptionist: May I confirm your information again? You are Mr N.V.D. Your arrival day is April 1st, 2018. – Xin phép quý khách cho tôi được xác nhận thông tin của khách lại lần nữa. Quý khách là ngài N.V.D. Ngày đến của ông là 01/04/2018.

– Guest: That’s correct! – Đúng vậy

– Receptionist: How do you want to change it? – Quý khách muốn thay đổi như thế nào?

– Guest: I want to change arrival date to April 15th. Do you have any room available? – Tôi muốn đổi ngày đến là 15/04. Bạn còn phòng nào trống không?

– Receptionist: April 15th, please wait a moment. I will check for you now. So sorry sir, we had full booking for that times. – Ngày 15/04, xin quý khách vui lòng đợi một chút. Tôi sẽ kiểm tra cho quý khách ngay lập tức. Rất xin lỗi quý khách, chúng tôi đã đầy phòng vào ngày hôm đó.

– Guest: You don’t have anything available at all? – Không còn bất cứ phòng trống nào ư?

– Receptionist: Yes, sir. That is a very busy time for us because we have organized many promotional activities. – Vâng thưa ông. Đây là khoảng thời gian đông khách vì chúng tôi có khá nhiều hoạt động khuyến mãi.

– Guest: If I can’t get a room at that time so I would like to cancel my booking. – Nếu không thể đặt được phòng vào ngày ấy thì tôi muốn hủy đặt phòng của mình.

– Receptionist: No problem, sir. I just need the credit card number that you used to make the reservation. – Không sao thưa ông. Tôi cần số thẻ tín dụng của ông khi sử dụng để đặt phòng này.

– Guest: It’s 1234 5678 9012

– Receptionist: Ok, I have cancelled your reservation now. We are sorry because we couldn’t accommodate the change for you this time. – Vâng, tôi đã hủy yêu cầu đặt phòng của ông rồi ạ. Chúng tôi rất tiếc vì không thể đáp ứng yêu cầu của ông trong thời gian này.

– Guest: No problem. Thank you.

– Receptionist: Thank you for choosing our hotel. Please call again the next time you visit. Have a nice day and Good bye! – Cảm ơn vì đã lựa chọn khách sạn của chúng tôi. Hãy liên lạc với chúng tối vào chuyến đi khác của ông. Tạm biệt và chúc ông một ngày tốt lành!

– Guest: Bye!

Khách muốn đặt món dịch vụ phòng

– Staff: Good evening. This is Room Service. How may I help you? – Xin chào quý khách, đây là dịch vụ phòng. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?

– Guest: Hello. I would like to order a black coffee with little milk on the side and a hamburger with welldone inside. – Xin chào, tôi muốn gọi 1 tách café đen với một chút sữa bên cạnh và 1 phần hanburger với thịt chín kỹ bên trong.

– Staff: Yes sir. Can I repeat your order: 1 black coffee with milk on the side and 1 humburger welldone inside, that’s right, sir? – Vâng thưa quý khách. Tôi xin phép lập lại đặt món của quý khách: 1 tách café đen với sữa bên cạnh và 1 phần hamburger thịt chín kĩ bên trong, có đúng không ạ?

– Guest: That’s correct! – Đúng vậy!

– Staff: Your order need maximum time is 30 minutes to pick up to the room. May I have your room number, sir? – Đặt món của ông bà cần tối đa thời gian là 30 phút để mang đến phòng. Quý ngài có thể cho tôi xin số phòng của mình?

– Guest: That’s ok. My room is 1001. – Được thôi. Số phòng của tôi là 1001

– Staff: Thanks you, sir. Is there anying can I help you?

– Guest: I have some clothes that I need tomorrow. Can you help me call laundry service? – Tôi có vài món quần áo vào ngày mai. Bạn có thể gọi giúp tôi dịch vụ giặt là?

– Staff: Yes, Of course, sir. I will send the laundry staff go to your room now. – Vâng tất nhiên, thưa ngài. Tôi sẽ gọi nhân viên giặt là đến phòng của ngài ngay bây giờ.

– Guest: Thank you, bye.

– Staff: Thank you, sir. See you later.

Thành thạo các đoạn hội thoại tiếng Anh thường gặp sẽ giúp bạn tự tin làm việc [Nguồn: Internet]

Trên đây là 2 trong số các tình huống giao tiếp, hội thoại tiếng Anh trong khách sạn mà bạn rất dễ bắt gặp cũng như sử dụng khá nhiều. Hy vọng, bài viết hôm nay sẽ góp phần giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp với du khách nước ngoài.

Có thể bạn quan tâm:

Ban đầu được đăng bởi: Trường Trung Cấp Kinh Tế – Du Lịch //www.cet.edu.vn/quan-tri-nha-hang-khach-san/ky-nang/giao-tiep-hoi-thoai-tieng-anh

Ngày nay, việc sử dụng thành thạo ngoại ngữ, đặc biệt tiếng anh là điều vô cùng ích lợi. Bạn sắp làm trong lĩnh vực khách sạn hay chuẩn bị đi du lịch và chưa biết hết các tình huống giao tiếp tiếng anh trong khách sạn? Cùng Hoteljob.vn tìm hiểu điều này!

Ảnh nguồn Internet

Hầu hết các tình huống giao tiếp tiếng anh trong khách sạn thông dụng nhất Hoteljob.vn đã trình bày khá đầy đủ ở những bài viết trước đó. Bài viết này, Hoteljob.vn xin tổng hợp và bổ sung một cách đầy đủ nhất có thể các tình huống giao tiếp tiếng anh trong khách sạn để bạn tham khảo nhanh và dễ dàng nhất.

Tình huống đặt phòng qua điện thoại

Đây là nội dung giao tiếp đầu tiên nếu bạn có ý định đặt phòng qua điện thoại trước khi lưu trú. Để đặt phòng khách sạn qua điện thoại, bạn cần đưa ra yêu cầu của mình và cung cấp một số thông tin cần thiết theo sự hướng dẫn của bộ phận nhận đặt phòng như: tên người đặt, số người lưu trú, số phòng, loại phòng, thời gian nhận và trả phòng, hình thức thanh toán, số điện thoại liên hệ,…Bạn có thể tham khảo mẫu tình huống giao tiếp đặt phòng khách sạn qua điện thoại của Hoteljob.vn dưới đây:

Xem thêm: Cách đặt phòng khách sạn qua điện thoại bằng tiếng anh

Tình huống nhận và trả phòng [check-in và check-out]

Nhận và trả phòng là 2 trong số những tình huống chắc chắn phải có trong giao tiếp tiếng anh trong khách sạn. Sẽ có nhiều cách thực hiện cuộc giao tiếp khác nhau. Tuy nhiên cả lễ tân và khách hàng phải đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin và nội dung các bước đầy đủ. Bạn có thể tham khảo tình huống giao tiếp tiếng anh nhận và trả phòng [check-in và check-out] qua bài viết dưới đây của Hoteljob.vn:

Xem thêm: Đoạn hội thoại Check-in, Check-out trong khách sạn bằng tiếng anh

Tình huống gọi dịch vụ phòng

Bạn lưu trú tại khách sạn và muốn gọi dịch vụ phòng? Sau đây, Hoteljob.vn xin giới thiệu đến bạn tình huống giao tiếp gọi dịch vụ phòng để bạn tham khảo:

A: Room service. May I help you? [Dịch vụ phòng xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho bạn?]

B: Hello. I would like to call a laundry service at the hotel. I have some clothes that I need tomorrow. Can you help me, please?

[Xin chào. Tôi muốn gọi dịch vụ giặt là tại khách sạn. Tôi có một vài áo quần cần gấp vào ngày mai. Bạn có thể giúp tôi được chứ?]

A : Yes. Of course, madam. Now, I will send the laundry staff go to your room.

[Tất nhiên rồi, thưa bà. Tôi sẽ nói nhân viên giặt là lên phòng của bà ngay bây giờ.]

B: Thank you. And now, I want to a milk coffee [ a little milk] and a plate of salad [ beef and a lot of vegetables]. I am feel hungry because I had just finished exercising. Can you help me bring that food to the room 203, please?

[Cảm ơn. Và bây giờ, tôi muốn gọi thêm một café sữa [ít ngọt] và một đĩa salad [có thịt bò và nhiều rau]. Tôi cảm thấy đói bởi vì tôi vừa tập thể dục xong. Bạn có thể nhờ người mang thức ăn đó lên phòng 203 giúp tôi được chứ?]

A: Your order include: a milk coffee [ a little milk] and a plate of salad [ beef and a lot of vegetables], is that correct​?  The restaurant staff will bring for your in the room 203. Do you have any other request?​

[Bà đặt một café sữa [ít ngọt] và một đĩa salad [có thịt bò và nhiều rau] đúng không ạ? Nhân viên nhà hàng sẽ mang lên phòng 203 cho bà. Bà có yêu cầu gì khác nữa không ạ?]

B: Temporarily, I haven’t other requirements. If I have any change, I will call you. Thank you so much.

[Tạm thời tôi chưa có yêu cầu gì khác. Nếu có tôi sẽ gọi cho bạn. Cảm ơn rất nhiều.]

A: Thank for using room service, have a nice trip! Good bye!

[Cảm ơn vì đã sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Chúc bà có chuyến đi tốt đẹp! Xin chào tạm biệt!

B: Good bye!

Đối với những yêu cầu dịch vụ phòng khác như gọi đồ ăn sáng,…bạn cũng tiến hành giao tiếp tương tự, chỉ cần thay đổi một số từ liên quan đến mục đích giao tiếp của bạn

Ảnh nguồn Internet

Xem thêm: Những câu đàm thoại tiếng anh trong khách sạn thông dụng nhất

Tình huống thay đổi lịch hoặc hủy đặt phòng khách sạn qua điện thoại

Có những trường hợp, khách yêu cầu thay đổi lịch hoặc hủy đặt phòng khách sạn vì một lí do nào đó. Cũng như tình huống đăt phòng khách sạn qua điện thoại, thay đổi lịch hoặc hủy đặt phòng khách sạn cũng đòi hỏi những thông tin và các bước thủ tục cơ bản, đầy đủ, chính xác. Sau đây, Hoteljob.vn xin giới thiệu đến bạn đoạn hội thoại cơ bản về tình huống thay đổi lịch hoặc hủy đặt phòng khách sạn qua điện thoại để bạn tham khảo:

Receptionist: Hello, thank you for calling the Finger Hotel. My name is Trang. May I help you?

[Xin chào, cảm ơn quý khách đã gọi đến khách sạn Finger, tôi là Trang. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?

David: Hello. I made a reservation at your hotel last week and I want to change it to a different date. How do I change it?

[Xin chào. Tôi đã đặt phòng tại khách sạn vào tuần trước đó và tôi muốn đổi lịch đặt phòng sang một ngày khác. Tôi phải làm như thế nào để thay đổi nó?]

R: Certainly. I will check on the system now. Do you have a reservation number?

[Vâng thưa ông. Tôi sẽ kiểm tra hệ thống ngay bây giờ. Ông có thể cho tôi xin mã đặt phòng của ông không ạ?]

D: I am sorry. I think I did forget. [Tôi xin lỗi. tôi nghĩ là mình đã quên mất mã đó].

R: Oh, no problem. I can look you up on the system. What is last name on the reservation?

[Không sao. Tôi có thể tìm trong hệ thống. Tên mà ông dùng để đặt phòng là gì ạ?]

D: The last name is Stowe.

R: And What is your arrival date? [ Và ngày ông đến?]

D: July 20th.

R: Ok, let me check here. Here you are. And would you like to cancel this reservation? [Vâng, để tôi kiểm tra. Đây rồi. Và ông muốn hủy lịch đặt phòng này?

D: Oh, no. I just need to change the date. [Ôi không. Tôi chỉ muốn thay đổi lịch.]

R: Yes, we can do that. How do you want to change it? [Vâng, chúng tôi sẽ thay đổi nó. Bạn muốn thay đổi như thế nào ạ?]

D: Do you have anything for July 28th? [Có phòng vào ngày 28 tháng 7 này không?]

R: July 28th? Ok, let me check here. Oh, I am sorry, it seems that all of our rooms are booked for that times.

[Tôi sẽ kiểm tra ngay. Ồ tôi rất tiếc, tất cả các phòng vào ngày này đều đã được đặt rồi ạ.]

D: You don’t have anything available at all? [Không còn bất cứ phòng trống nào ư?]

R: Yes, sir. That is a very busy time for us because we have organized many promotional activities.

[Vâng thưa ông. Đây là khoảng thời gian bận rộn vì chúng tôi triển khai khá nhiều hoạt động khuyến mãi.]

D: If I can’t get a room at that time then I will have to cancel after all? [Như vậy tôi sẽ phải hủy yêu cầu đặt phòng này?]

R: No problem, sir. I just need the credit card number that you used to make the reservation.

[Không sao thưa ông. Tôi cần số thẻ tín dụng của ông khi sử dụng để đặt phòng này ạ.]

D: It’s 1234 5678 9012

R: Ok, I have cancelled your reservation now. We are sorry because we couldn’t accommodate the change for you this time.

[Vâng, tôi đã hủy yêu cầu đặt phòng của ông rồi ạ. Chúng tôi rất tiếc vì không thể đáp ứng yêu cầu của ông trong thời gian này.]

D: No, that’s ok. Thank you.

R: Thank you for choosing our hotel. Please call again the next time you visit. Have a nice day and Good bye!

[Cảm ơn vì đã lựa chọn khách sạn của chúng tôi. Hãy liên lạc với chúng tối vào chuyến đi khác của ông. Tạm biệt và chúc ông một ngày tốt lành!]

D: Yes, I will. Bye.

Ngoài ra còn một số tình huống giao tiếp tiếng anh trong khách sạn khác như: chào hỏi, order, từ chối nhu cầu của khách, phàn nàn về dịch vụ khách sạn, chào lúc tiễn khách,…đều được trình bày cụ thể trong những bài viết trước đó của Hoteljob.vn bạn có thể tham khảo.

Xem thêm: Tiếng anh nhà hàng, khách sạn: Các mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong nhà hàng, khách sạn​

Trên đây là các tình huống giao tiếp tiếng anh trong khách sạn thường gặp mà Hoteljob.vn tổng hợp được. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn tham khảo và hỗ trợ bạn khi gặp những tình huống này ngoài thực tế.

Ms. Smile

Video liên quan

Chủ Đề