Hướng dẫn lập tờ khai bổ sung thuế TNCN theo Thông tư 80

Hình từ Internet

1. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân

Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân có sai sót, công ty cổ phần khai bổ sung như sau:

- Trường hợp công ty cổ phần phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót

Công ty được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.

- Trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của công ty cổ phần

Công ty cổ phần vẫn được khai bổ sung hồ sơ khai thuế; tuy nhiên doanh nghiệp có thể bị cơ quan thuế thực hiện xử phạt vi phạm hành chính nếu thực hiện các hành vi:

+ Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu [quy định cụ thể tại Điều 142 Luật Quản lý thuế 2019];

+ Hành vi trốn thuế [quy định cụ thể tại Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019].

- Trường hợp sau khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của công ty cổ phần

+ Công ty cổ phần được khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với trường hợp làm tăng số tiền thuế phải nộp, giảm số tiền thuế được khấu trừ hoặc giảm số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn và bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu và hành vi trốn thuế;

+ Công ty cổ phần phát hiện hồ sơ khai thuế có sai, sót nếu khai bổ sung sẽ làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được khấu trừ, tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn thì thực hiện theo quy định về giải quyết khiếu nại về thuế.

2. Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân

Công ty cổ phần nộp hồ sơ khai bổ sung bao gồm các giấy tờ sau:

- Tờ khai bổ sung [theo Mẫu số 01/KHBS Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC];

- Bản giải trình khai bổ sung [theo Mẫu số 01-1/KHBS Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC];

- Các tài liệu có liên quan.

Tuy nhiên, công ty cần lưu ý:

Hồ sơ khai thuế bổ sung trong một số trường hợp đặc biệt bao gồm các giấy tờ sau:

[1] Trường hợp khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế [tức là không làm thay đổi số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được khấu trừ, miễn, giảm, hoàn, không thu]:

Công ty cổ phần chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan, không phải nộp Tờ khai bổ sung.

[2] Trường hợp khai bổ sung dẫn đến tăng số thuế phải nộp hoặc giảm số thuế đã được ngân sách nhà nước hoàn trả:

Công ty cổ phần phải nộp đầy đủ hồ sơ khai bổ sung [bao gồm tờ khai bổ sung, bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan] và nộp đủ số tiền thuế phải nộp tăng thêm hoặc số tiền thuế đã được hoàn thừa và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước [nếu có].

Công ty còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước số tiền chậm nộp, được xác định cụ thể như sau:

- Thời điểm phát sinh số tiền chậm nộp:

+ Khai bổ sung dẫn đến tăng số tiền thuế phải nộp: Doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế phải nộp tăng thêm kể từ ngày kế tiếp ngày cuối cùng thời hạn nộp thuế của kỳ tính thuế có sai, sót hoặc kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu [đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu].

+ Khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả: Doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế đã hoàn trả phải thu hồi kể từ ngày nhận được tiền hoàn trả từ ngân sách nhà nước;

 - Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế phải nộp tăng thêm hoặc số tiền thuế đã hoàn trả phải thu hồi.

- Thời gian tính tiền chậm nộp: được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm đã nộp vào ngân sách nhà nước.

[3] Trường hợp khai bổ sung chỉ làm tăng hoặc giảm số thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau thì phải kê khai vào kỳ tính thuế hiện tại. Người nộp thuế chỉ được khai bổ sung tăng số thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn khi chưa nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế tiếp theo và chưa nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế.

3. Địa điểm nộp hồ sơ: tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của công ty cổ phần.


Hướng dẫn lập Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu 05/KK-TNCN; Cách làm tờ khai thuế TNCN theo quý [tháng] năm 2022 - 2023 trên phần mềm HTKK mới nhất.



Chú ý trước khi lập tờ khai thuế TNCN:

- Tờ khai thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN
là tờ khai dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công.


- Kê khai trên phần mềm HTKK mới nhất -> Nếu các bạn chưa có phần mềm HTKK mới nhất thì có thể tải về tại đây nhé:

Tải về:Phần mềm HTKK mới nhất


- Trước khi bắt tay vào việc lập Tờ khai thuế TNCN cho Doanh nghiệpthì các bạn phải xác định được DN bạn kê khai thuế TNCN
theo tháng hay theo quý.

Chi tiết các bạn xem tại đây nhé: Cách kê khai thuế thu nhập cá nhân


- Tháng/quý nào Có phát sinh khấu trừ thuế TNCNphải nộp Tờ khai thuế TNCN tháng/quý đó[Nghĩa là nếu trong tháng/quý có nhân viên phải nộp thuế TNCN, bao gồm cả lao động thử việc, thời vụ, giao khoán, cộng tác viên ...].
- Tháng/quý nào
Không phát sinh khấu trừ thuế TNCNthì Không phải nộp tờ khai thuế TNCN tháng/quý đó [Nghĩa là nếu trong tháng/quý Không có nhân viên nào phải nộp thuế TNCN]

-------------------------------------------------------------------



Cách lập tờ khai thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN như sau:

Bước 1:
- Sau khi đã cài đặt phần mềm HTKK mới nhất -> Các bạn đăng nhập vào phần mềm HTKK
-> Chọn: "Thuế Thu nhập cá nhân"
-> Chọn: "05/KK-TNCN Tờ khai khấu trừ thuế TNCN [TT80/2021]


-> Tiếp đó các bạn chọn "Kỳ kê khai theo tháng hoặc theo quý" [chú ý bước này nhé, như đã nói ở trên các bạn phải xác định được DN mình thuộc đối tượng kê khai thuế TNCN theo tháng hay quý để lựa chọn bước này nhé].
-> Chọn tờ khai lần đầu-> Đồng ý


-------------------------------------------------------------------------------------------------

Bước 2: Cách kê khai các chỉ tiêu trên Tờ khai thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN:

Chỉ tiêu [16] Tổng số người lao động: Là tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.

Nghĩa là: Trong quý [hoặc tháng] trả thu nhập cho bao nhiêu người -> Thì nhập Tổng số nhân viên đó vào. [bao gồm cả lao động thời vụ, thử việc, giao khoán, cộng tác viên...]


Cụ thể: Trong tháng/quý công ty phát sinh trả lương cho những ai thì đều kê khai vào đây [dù là cá nhân thời vụ, thử việc, hợp đồng dài hạn, nhân viên đã nghỉ trong quý]

Ví dụ: Tháng 10 có
5 nhân viên
- Tháng 11 có tuyển thêm
1 nhân viên thử việc, 1 nhân viên nghỉ việc.
- Tháng 12 Tuyển thêm
2 nhân viên.
=> Kê khai vào chỉ tiêu 16= [5+1+2] =
8

Giải thích:Mặc dù trong tháng 11 có 1 nhân viên nghỉ, nhưng tháng 10 và tháng 11, DN vẫn trả lương cho nhân viên đó, nên nhân viênđó vẫn phải được Tổng hợp vào đây]
- Tháng 11 có tuyển thêm 1 người [+ thêm 1] và Tháng 12 tuyển thêm 2 người [+ thêm 2]


Chi tiêu [17] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động:tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công theo Hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.

Nghĩa là: Trong quý [hoặc Tháng] trả thu nhập cho bao nhiêu người
cư trú Ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên -> Nhập Tổng số nhân viên đó vào.
Ví dụ: Trong tháng 10 có 5 nhân viên ký hợp đồng lao động dài hạn, và ký hợp đồng thử việc với 1 nhân viên => Thì
nhập số 5 vào đây.


----------------------------------------------------------------------------------------------

Chỉ tiêu [18] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [18] = [19] + [20]: Phần mềm tự động cập nhật

Chi tiêu [19] Cá nhân cư trú: Là số cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế.

Nghĩa là: Những nhân viên cư trú mà Cty đã khấu trừ thuế TNCN của họ trong quý hoặc tháng thì nhập vào đây.
Ví dụ: Tháng 10 có 6 nhân viên, nhưng chỉ có 5 nhân viên phải nộp thuế TNCN -> Thì nhập số 5 vào đây.

Chỉ tiêu [20]Cá nhân không cư trú: Là số cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế.

Nghĩa là: Những nhân viên KHÔNG cư trú mà Cty đã khấu trừ thuế TNCN của họ trong quý hoặc tháng.

Xem thêm: Cách xác định cá nhân cư trú và không cư trú


-------------------------------------------------------------------------

Chỉ tiêu [21] Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân[21] = [22] + [23]:Phần mềm tự động cập nhật.

Chỉ tiêu [22] - Cá nhân cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú trong kỳ.

Công thức tính thu nhập chịu thuế TNCN như sau:


Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn thuế


Chú ý: Các bạn phải tính được "Thu nhập chịu thuế" thì mới kê khai được Chỉ tiêu này nhé [theo Công thức như trên].
- Các khoản được miễn thuế
KHÔNG phải là "Các khoản giảm trừ nhé", chi tiết các bạn bấm Cách tính thuế ở phần Ví dụ cuối bài nhé.
+]Các khoản được miễn thuế như: Tiền ăn ca, ăn trưa, trang phục, công tác phí, điện thoại, tiền làm thêm giờ, đám hiếu, hỷ …
+]Các khoản giảm trừ như: Giảm trừ bản thân, người phụ thuộc, BHXH [Các khoản này được trừ khi xác định Thu nhập tính thuế nhé].


Ví dụ 1: Trong quý 4/2022 có phát sinh trả lương như sau:
- Tháng 10 có nhân viên A là cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dài hạn: Lương cơ bản là 8.700.000. Phụ cấp xăng xe là 300.000. Phụ cấp ăn trưa là 600.000. Phụ cấp điện thoại là 200.000.
-> Tổng thu nhập của nhân viên A là:

= 8.700.000 + 300.000 + 600.000 + 200.000 = 9.800.000

=> Tổng thu nhập chịu thuế của nhân viên A

= 9.800.000 - [600.000 + 200.000] = 9.000.000

[Do khoản phụ cấp xăng xe chịu thuế TNCN nên không được trừ, còn 2 khoản phụ cấp ăn trưa và điện thoại là 2 khoản được miễn thuế nên được trừ].

Giả dụ trong tháng 10 có 5 nhân viên có số liệu như nhân viên A. [tức là có Tổng thu nhập chịu thuế là: 9tr]
->Tổng thu nhập Chịu thuế của 5 nhân viên cư trú trong tháng 10 là: 9tr x 5=
45tr.

- Tháng 11: Giả dự tháng 11 cũng số liệu như trên= 45 tr.

- Tháng 12: Giả dụ tháng 12 cũng số liệu như trên= 45 tr.

=> Tổng thu nhập chịu thuế TNCN trong quý 4/2022của 5 nhân viên cư trú là: 45tr + 45tr +45tr =
135tr.
=> Như vậy sẽ nhập vào Chi tiêu 22 là: 135tr.


Các bạn chú ý phần này nhé:

- Theo quy định - Thời điểm tính thuế TNCN là
thời điểm trả thu nhập -> Do vậy DN bạn trả lương vào thời điểm nào thì tính thuế và kê khai thuế TNCN thời điểm đó.
Ví dụ: Trả lương tháng 9/2022 vào ngày 5/10/2022 -> Thì tính thuế và kê khai thuế TNCN vào tháng 10/2022.

- Đây là
Tổng thu nhập chịu thuế của tất cả nhân viên mà DN bạn đã trả trong tháng/quý [Dù là lao động thời vụ, thử việc, dài hạn ... Dù có phải nộp thuế TNCN hay không ... -> Thì cũng phải cộng hết vào đây nhé].
Ví dụ: Tháng 10 có phát sinh ký hợp đồng thử việc với nhân viên B, mức lương là 4,5tr và phụ cấp ăn trưa là 500k => Thì cũng phải cộng Tổng [4,5tr + 500k] = 5trđể khai vào Chỉ tiêu 22 này nhé.

Giải thích:

- Hợp đồng thử việc tính thuế TNCN theo biểu toàn phần, tức là toàn bộ thu nhập sẽ phải tính thuế không được giảm trừ -> Khi nào quyết toán cuối năm thì được tính lại nhé.
- Dù nhân viên B có phải nộp thuế 10%
hoặc làm cam kết 08 - tạm thời chưa nộp thuế 10%, thì cũng phải cộng 5tr vào Chỉ tiêu 22 này nhé [Đây chỉ là khai Tổng thu nhập chịu thuế - Không phải khai số thuế TNCN phải nộp nhé]

Xem thêm: Cách tính thuế TNCN thời vụ.


Chỉ tiêu [23]: Cá nhân không cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú trong kỳ.
- Chỉ tiêu này các bạn cũng tính như trên Chỉ tiêu 22 nhé, chỉ khác là cá nhân không cư trú nhé.

Xem thêm: Cách tính thuế TNCN cho người nước ngoài.

Chỉ tiêu [24]: Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.

Xem thêm: Chi phí mua bảo hiểm nhân thọ cho nhân viên.

--------------------------------------------------------------------------------------


Chỉ tiêu [25]: Trong đó Tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí.


------------------------------------------------------------------


Chỉ tiêu [26] Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [26] = [27] + [28] Phần mềm tự động cập nhật

Chỉ tiêu 27 - Cá nhân cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế theo trong kỳ.

Chỉ tiêu 27 này cũng giống như Chỉ tiêu 22 bên trên:
=> Nhưng Chỉ tiêu 22 là Tổng thu nhập chịu thuế của
tất cả nhân viên.
=> Còn Chỉ tiêu 27 này thì chỉ là Tổng thu nhập chịu thuế
của những nhân viên thuộc diện phải nộp thuế TNCN.
Nghĩa là: Tổng thu nhập chịu thuế của những nhân viên cư trú phải nộp thuế TNCN.

Ví dụ 2: Tiếp theo Ví dụ 1 bên trên:
- Trong tháng 10/2022 có Tổng cộng 5 nhân viên -> Nhưng
chỉ có 3 nhân viên phải nộp thuế TNCN -> Thì các bạn Tách lấyThu nhập chịu thuế của 3 người đó để nhập vào đây.
Lưu ý: Nếu là lao động thời vụ, thử việc ... mà bị khấu trừ 10% thuế TNCN -> Thì các bạn cũng phải cộng Thu nhập chịu thuế của nhân viên đó vào đây nhé. Còn những nhân viên làm mẫu Cam kết 08 chưa khấu trừ thuế TNCN thì không cộng phần thu nhập chịu thuế của họ vào đây.

-> Như file mẫu Bảng tính thuế TNCN bên dưới có 3 nhân viên số thứ tự 01, 02, 03 phải nộp thuế TNCN.
-> Tổng cộng
Thu nhập chịu thuế tháng 10/2022 của 3 nhân viên này là: 12tr + 11tr + 11tr = 34tr.


-> Giả sử các tháng 11, 12 số liệu cũng như trên -> Tổng thu nhập chịu thuế TNCN trong quý 4/2022 của 3 nhân viên thuộc diện phải nộp thuế: = 34tr + 34tr +34tr = 102.000.000.

=> Như vậy sẽ nhập vào Chỉ tiêu 27 này = 102.000.000



Các bạn có thể tải mẫu về tham khảo tại đây nhé:Bảng tính thuế TNCN.


Trường hợpbạn không tải về được thì có thể làm theo cách sau:
Bước 1: Để lại mail ở phần bình luận bên dưới
Bước 2: Gửi yêu cầu vào mail:
[Tiêu đề ghi rõ Tài liệu muốn tải].



Chỉ tiêu [28]Cá nhân không cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế trong kỳ.

Chỉ tiêu này là Cá nhân Không cư trú -> Các bạn cũng tính như chỉ tiêu 27 nhé.


---------------------------------------------------------------------------------


Chỉ tiêu [29] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ[29] = [30] + [31]Phần mềm tự động cập nhật

Chỉ tiêu [30] Cá nhân cư trú: Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân cư trú trong kỳ.

Nghĩa là: Tổng số tiền thuế TNCN của các nhân viên trong quý mà DN đã khấu trừ.

Ví dụ 3:Tiếp theo Ví dụ 2 bên trên - Trong tháng 10/2022 có Tổng cộng3 nhân viên phải nộp thuế TNCN-> Thì các bạn Tính Số tiền thuế TNCN phải nộpcủa 3 người đó để nhập vào đây.
Lưu ý: Nếu là lao động thời vụ, thử việc ... mà bị khấu trừ thuế TNCN -> Thì các bạn cũng cộng số tiền thuế mà DN đã khấu trừ vào đây nhé.

-> Như file mẫu Bảng tính thuế TNCN bên trên VD2 thì Số tiền thuế TNCN của 3 nhân viên số thứ tự 01, 02, 03 là:

= 87.000 + 42.250 + 42.250 = 171.500

-> Giả sử các tháng 11, 12 cũng như vậy -> Tổng số tiền thuế TNCN quý 4/2022:

= 171.500 + 171.500 + 171.500 = 514.500.


=> Như vậy nhập vào Chỉ tiêu 30 này là: 514.500


Chỉ tiêu [31]Cá nhân không cư trú: Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân không cư trú trong kỳ.

Chỉ tiêu này là Cá nhân Không cư trú -> Các bạn cũng tính như chỉ tiêu 30 nhé.

Chỉ tiêu [32]Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.


------------------------------------------------------------------------

Công ty xin lấy ví dụ cụ thể:

- Công ty A kê khai thuế TNCN theo quý, trong quý 4/2022 Công ty có phát sinh như sau:
- Tháng 10/2022 Tổng số nhân viên là: 5 người
- Tháng 11/2022 không thay đổi nhân sự -> Tổng 5 người
- Tháng 12/2022 không thay đổi nhân sự -> Tổng 5 người
- Tất cả các nhân viên đều là cá nhân cư trú.

- Tiếp theo ví dụ 1 bên trên:=> Tổng Thu nhập chịu thuế quý 4/2022 [3 tháng] của
toàn bộ 5 nhân viên là: 45tr + 45tr + 45tr = 135tr.

-> Trong đó: Tổng cộng cả quý 4/2022 có 3 nhân viên thuộc diện phải khấu trừ thuế TNCN [Tiếp theo ví dụ 2 bên trên] =>Tổng cộngThu nhập chịu thuếcả quý 4/2022 là:

= 34tr 34tr + 34tr = 102.000.000]


- Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ của 3 nhân viên trong quý 4 là [Tiếp theo Ví dụ 3]:Tổng số tiền thuế TNCN quý 4/2022:

= 171.500 + 171.500 + 171.500 = 514.500.

Nếu bạn chưa biết cách tính thì xem tại đây:Cách tính thuế thu nhập cá nhân


Cách kê khai các chỉ tiêu trên Tờ khai 05/KK-TNCN như sau:

Như vậy: Xuất hiện chỉ tiêu [29]: 514.500DN bạn phải đi nộp số tiền thuế TNCN này nhé.

Sau khi nhập xong các bạn ấn“Ghi”-> Rồi ấn“Kết xuất XML”để nộp qua mạng trên trang thudientu.gdt.gov.vn nhé!


------------------------------------------------------------------------


- Nếu có chỗ nào không hiểu các bạn có thể click chuột trái vào chỉ tiêu đó rồi ấn phím F1 để biết chi tiết nhé.


----------------------------------------------------------------------------

Công ty xin chúc các bạn thành công.
Để hiểu chi tiết hơn và chuyên sâu hơn các bạn có thể tham gia: Lớp
học kế toán thuế thực hành thực tế chuyên sâu.

__________________________________________________

Video liên quan

Chủ Đề