Hướng dẫn kiểm tra dung lượng ắc quy năm 2024

Kiểm tra ắc quy là việc không thể thiếu trong quá trình bảo dưỡng hệ thống ắc quy. Trước khi ắc quy được xuất xưởng đến tay khách hàng, chúng ta đã được nhà sản xuất kiểm tra rất kỹ về chất lượng. Điều này đảm bảo dung lượng ắc quy, các thông số điện áp, nội trở đúng điêu chuẩn kỹ thuật.

Nhưng qua thời gian sử dụng, quá trình nạp xả diễn ra liên tục làm ảnh hưởng đến chất lượng ắc quy. Đồng thời, do các yếu tố môi trường và trong quá trình bảo quản làm ảnh hướng rất nhiều đến chất lượng cũng như tuổi thọ của ắc quy.

Chúng ta có thể kiểm tra ắc quy đơn giản tại nhà mà không cần đến các cửa hàng để kiểm tra, tiết kiệm thời gian và chi phí.

Alofix247 sẽ chia sẻ với bạn cách kiểm tra ắc quy đơn giản tại nhà một cách nhanh chóng và hiệu quả.

I. Vì sao nên kiểm tra chất lượng ắc quy thường xuyên.

Ắc quy dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài và sau thời gian sử dụng sẽ bị hao mòn. Để tránh những nguy hiểm do hư hỏng ắc quy gây ra chúng ta nên thường xuyên kiểm tra chất lượng ắc quy, vừa nắm được tình trạng ắc quy vừa bảo đảm an toàn trong quá trình sử dụng.

II. Cách kiểm tra ắc quy đơn giản tại nhà.

1. Có bao nhiêu cách kiểm tra ắc quy?

Có 3 cách kiểm tra chất lượng ắc quy: Đo thời gian nạp/xả, kiểm tra nồng độ dung dịch và kiểm tra nội trở acquy.

Phương pháp đơn giản nhất là đo thời gian nạp/xả của ắc quy. Qua thời gian sử dụng, thời gian nạp xả của ắc quy có thể nhanh hơn so với thời gian nạp xả khi pin còn mới, từ đó tính toán được dung lượng còn lại của ắc quy. Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản, không tốn nhiều chi phí, nhược điểm là lâu mất thời gian.

Phương pháp kiểm tra chất lượng bình ắc quy bằng đo nồng độ dung dịch aixt trì bên trong. Với phương pháp này, hiện nay chỉ còn được áp dụng với các loại ắc quy và pin thế hệ cũ do vẫn mở được ra. Trong khi đo, trên thị trường hiện nay hầu hết đã chuyển sang sản xuất và sử dụng ắc quy kín khí.

Kiểm tra ắc quy bằng đo nội trở ắc quy là phương pháp tối ưu nhất, đáp ứng các yêu cầu về thời gian và khả năng tiện dụng. Các máy đo nội trở ắc quy đều có kích thước nhỏ gọn,tốc độ đo nhanh, linh hoạt, đo được ắc quy ngay cả khi ắc quy đang hoạt động. Muốn kiểm tra chất lượng ắc quy, chúng ta chỉ phải đo nội trở ắc quy có đúng với thông sô kỹ thuật mà nhà sản xuất đưa ra hay không. Nếu nội trở ắc quy bị tăng lên từ 1,5 đến 2 lần thông số, thì tức là chất lượng ắc quy đã bị suy giảm.

Kiểm tra ắc quy bằng đo nội trở đơn giản

Kiểm tra ắc quy bằng đo nội trở

2. Các bước kiểm tra ắc quy.

Trước khi tiến hành kiểm tra bạn cần biết các quy tắc an toàn khi làm việc với bình ắc quy đó là không bao giờ được để 2 cực của bình ắc quy chạm nhau, vì có thể gây chập cháy. Cách tốt nhất để kiểm tra hiệu suất bình ắc quy đó là kiểm tra điện áp ra. Điện áp khi không và có tải sẽ giúp bạn đánh giá “sức khỏe” của bình ắc quy. Dưới đây là các bước thực hiện:

Bước 1: Mang các dụng cụ bảo hộ như găng tay, kính bảo vệ mắt để tránh những nguy hiểm đến từ axit sunfuric trong bình ắc quy.

Bước 2: Sử dụng một đồng hồ VOM và đặt nó ở thang đo điện áp từ 0-50V. Ngắt các cọc bình ắc quy, nhớ tháo cực âm trước rồi cực dương sau để tránh chạm mass. Sau khi ngắt kết nối của bình ắc quy bạn cũng cần cung cấp nguồn cho PCM bằng một cục pin 9V để nó không bị mất những dữ liệu đã lưu.

Bước 3: Cài đặt đồng hồ ở thang đo DCV trong khoảng từ 0-50V. Đưa que đo màu đỏ và màu đen của đồng hồ lần lượt lên cực dương và cực âm của bình ắc quy. Nếu đồng hồ hiển thị giá trị điện áp trong khoảng 12.6-12.8V thì bình ắc quy đã được sạc đủ. Còn nếu điện áp là 10V hoặc thấp hơn thì bình cần sạc và bạn cần kiểm tra máy phát điện.

Bước 4: Tiếp theo, gắn lại các cọc bình ắc quy. Bắt cọc dương trước rồi cọc âm. Sau đó khởi động xe và để nó ở chế độ cầm chừng và kiểm tra điện áp bình ắc quy, điện áp nên cao hơn 10V còn nếu dưới 10V thì có nghĩa bình cần sạc hoặc có vài vấn đề khiến điện áp tụt giảm.

Bước 5: Bước tiếp theo là kiểm tra mức chất lỏng bên trong bình ắc quy. Khi làm điều này bạn cần tháo các cọc bình một lần nữa và đưa bình ắc quy ra ngoài. Mở các nắp trên bình ắc quy và quan sát xem các bản cực có ngập trong chất lỏng không. Nếu không hãy dùng nước cất để châm thêm vào [không nên châm axit] cho đến khi mức chất lỏng trong bình đủ.

3. Biện pháp an toàn khi kiểm tra ắc quy.

Để đảm bảo an toàn cho bản thân và người xung quanh, khi kiểm tra ắc quy cần chuẩn bị các biện pháp an toàn thật tốt.

  • Mang các dụng cụ bảo hộ như găng tay, kính bảo vệ mắt để tránh những nguy hiểm đến từ axit sunfuric trong bình ắc quy.

Đeo găng tay khi kiểm tra ắc quy

  • Ngắt các thiệt bị kết nối nạp/xả điện từ ắc quy.
  • Nên kiểm tra ở các địa điểm khô ráo và kiểm tra xem bề ngoài của ắc quy có bị rò rỉ hay không.
  • Nếu ắc quy bị phồng hoặc hở thì không nên tự kiểm tra tại nhà mà nên đem đến các cơ sở chuyên môn gần nhất để kiểm tra vì ắc quy bị rò rỉ rất nguy hiểm

III. Các dụng cụ đo và kiểm tra ắc quy đơn giản.

Kiểm tra ắc quy bằng đo nội trở.

Kiểm tra ắc quy bằng phương pháp đo nội trở phải quan tâm đến nhiệt độ ắc quy vì nhiệt độ sẽ làm thay đổi nội trở của ắc quy. Đo nhiệt độ của dung dịch axit-chì bên trong cũng xác định được mức độ suy giảm ắc quy. Ắc quy nếu bị ngắn mạch, nhiệt độ của ắc quy cũng tăng cao trong khi nạp.

Kiểm tra bình ắc quy bằng Vôn kế

Vôn kế là thiết bị được sử dụng nhiều trong việc kiểm tra ắc quy. Vôn kế có tác dụng đo hiệu điện thế giữa hai đầu bản cực âm và bản cực dương hoặc các thiết bị điện khác

Kiểm tra bình ắc quy bằng thiết bị có trụ than hoạt tính

Nếu ắc quy bị hết điện hoặc bị chết, bạn nên kiểm tra lại xem ắc quy đó còn tốt hay đã hỏng hẳn. Nếu nhà bạn có thiết bị kiểm tra ắc quy có trụ than hoạt tính thì hãy sạc lại ắc quy cho đầy trước khi kiểm tra để đạt được độ chính xác cao, mực nước của dung dịch điện phân cần kiểm tra. Nếu dung dịch vẫn còn đầy thì tiến hành sạc lại ắc quy và kiểm tra lại tình trạng sau khi sạc.

Thiết bị có trụ than hoạt tính

Kiểm tra bình ắc quy bằng đồng hồ đo điện tử.

Có một cách khá nhanh và dễ dàng hơn để kiểm tra ắc quy là sử dụng đồng hồ điện tử để kiểm tra ắc quy. Cách này không yêu cầu ắc quy phải nạp đầy để đảm bảo kết quả đo chính xác.

Một số loại đồng hồ điện tử chuyên dụng đo mức độ dẫn điện của ắc quy, dùng để dự đoán tình trạng của ắc quy bằng cách gửi tín hiệu thông qua ắc quy để nhận biết điện tích tấm điện cực, thể tích là bao nhiêu và khả năng cấp điện ra sao.

Khi ắc quy có tuổi thọ cao thì độ dẫn điện của nó sẽ bị sụt giảm. Các khuyết tật của các tấm điện cực ắc quy như quá ngắn, hở ra hay các khuyết tật khác cũng ảnh hưởng đến độ dẫn điện của ắc quy. Chính vì thế các kết quả đo sẽ xác định được chính xác tính trạng của ắc quy.

Đồng hồ đo điện tử

Khi sử dụng đồng hồ đo ắc quy điện tử, bạn có thể phân tích được tình trạng tiếp xúc của các điểm tiếp mát bằng cách đo cường độ dòng khởi động của ắc quy ở các cực. Lặp lại việc kiểm tra này với một điểm tiếp mát trên máy hoặc đâu đó. Khi kết quả đo có sự sai lệch khoảng 25% ở cường độ dòng khởi động, chứng tỏ điện cực tiếp mát không tốt.

IV. Các yếu tố ảnh hưởng đến ắc quy.

Nhiệt độ môi trường:

Khi nhiệt độ môi trường giảm đi, đặc biệt là ở xứ lạnh ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của bình ắc quy. Vì thời tiết lạnh dẫn đến tăng sự biến dạng của ắc quy, hệ thống khởi động và nạp có xu hướng hoạt động yếu đi.

Trường hợp điện áp của ắc quy quá thấp hoặc ắc quy đã cũ, máy đề sẽ hoạt động yếu, hoặc do ảnh hưởng cùng lúc của việc tăng tải khi khởi động và khả năng cấp điện của ắc quy bị giảm có thể gây tác động lớn đến khả năng khởi động máy, nhất là khi thời tiết lạnh, có thể dẫn đến tốc độ khởi động trục khuỷu không đủ nhanh hoặc thậm chí không quay được trục khuỷu.

Nhiệt độ không khí:

Nhiệt độ càng giảm đi, khả năng cấp điện của ắc quy càng giảm. Ở nhiệt độ 0oF, hầu hết các ắc quy chỉ có thể cấp ra khoảng 65% dòng điện để khởi động động cơ Ở – 200F, năng lượng cấp ra từ ắc quy chỉ còn một nửa.

Một ắc quy sẽ không được cấp đủ dòng điện nếu nó không được bảo dưỡng thường xuyên hoặc sạc điện không đầy. Đặc biệt là khi nhiệt độ bên ngoài giảm dẫn đến giảm khả năng cấp điện của ắc quy. Bởi vậy để đảm bảo hệ thống khởi động làm việc tin cậy thì hệ thống nạp phải làm việc tốt. Hệ thống nạp có thể sẽ đảm bảo giữ cho ắc quy luôn ở tình trạng sạc đầy và cũng cung cấp đủ dòng điện phù hợp với yêu cầu của các thiết bị điện trên xe.

Quá trình hóa học bên trong ắc quy: Ắc quy sử dụng trong các thiết bị lưu điện tương đương một thiết bị điện hóa, nên có khả năng lưu trữ và giải phóng điện năng giảm dần theo thời gian. Ngay cả khi người sử dụng đã lưu kho, sử dụng, bảo dưỡng ắc quy theo đúng chỉ dẫn của nhà sản xuất thì vẫn cần phải thay thế ắc quy trong một thời gian nhất định.

Quá trình phóng/ nạp của ắc quy: Trong điều kiện UPS vận hành ở chế độ lưu điện [sử dụng ắc quy], ắc quy sẽ phóng điện và sẽ được nạp lại khi nguồn điện lưới được phục hồi. Ở thời điểm bắt đầu sử dụng, dung lượng ắc quy có thể đạt tối đa 100%, tuy nhiên sau mỗi lần phóng và nạp lại dung lượng ắc quy sẽ giảm đi một lượng nhỏ. Thời gian phóng điện ở một mức công suất nhất định sẽ giảm dần theo số lần đã phóng/ nạp lại của ắc quy. Do vậy, ắc quy cần được thay thế sau nhiều chu kỳ phóng/ nạp lại diễn ra theo khuyến nghị của nhà sản xuất.

Cách khắc phục và kéo dài tuổi thọ của ắc quy

Ắc quy thực hiện các phản ứng hóa học ở bên trong để giải phóng năng lượng đồng thời tạo ra nhiệt độ. Do đó nhiệt độ của ắc quy cao trong thời gian dài hoặc bị nóng thì tuổi thọ của ắc quy bị giảm rất nhanh.

Để khắc phục điều này, cần lưu trữ ắc quy ở nơi khô ráo, thoáng mát. Sử dụng các vật che khi sử chung ắc quy ngoài trời.

Việc bảo dưỡng đúng thời gian, đúng cách sẽ góp phần nâng cao tuổi thọ của bình ắc quy. Việc kiểm tra bảo dưỡng thường xuyên sẽ giúp phát hiện được những nguy cơ dẫn điện kém do lỏng đầu tiếp xúc hay sùi đầu cực bình khiến cho ắc quy hoạt động kém.

Làm sao để biết bình ắc quy hư?

Dấu hiệu nhận biết bình ắc quy bị hỏng.

Sạc bình nhanh đầy. ... .

Sạc bình lâu đầy. ... .

Cạn điện dịch. ... .

Cực ắc quy có hiện tượng bị ăn mòn. ... .

Ắc quy bị nóng khi sạc. ... .

Thời gian vận hành bị rút ngắn. ... .

Nhận biết bình ắc quy khô bị “chết” hoàn toàn..

Làm sao để biết bình ắc quy đã sạc đầy?

Dấu hiệu dễ nhận biết nhất khi bình ắc quy đã được sạc đầy chính là hiệu điện thế giữa 2 bản cực đạt khoảng 12,6V. Dấu hiệu bình sẽ nóng lên khi đầy là cách nhận biết rõ nhất khi sử dụng bộ sạc không tự ngắt. Đối với dòng nạp, bạn chọn nguồn có cường độ dòng điện bằng 1/10 dung lượng của acquy.

Dung lượng của accu là gì?

Dung lượng: Đây là sức chứa của bình ắc quy, được đo bằng Ah [Ampere-giờ]. Điện áp: Đây là điện áp của bình ắc quy, thông thường là 12V hoặc 6V. Điện dòng tối đa: Điện dòng tối đa là sức cung cấp điện cao nhất mà bình ắc quy có thể cung cấp.

Bình ắc quy 12V sạc đầy bao nhiêu vốn?

Với dãy điện áp 12V [người ta hay gọi là bình 12V ... xx Ah], khi nạp đầy điện cho ắc quy, thì chỉ số điện áp này thông thường là từ 12.9VDC đến 13.2VDC.

Chủ Đề