Tìm chương trình thạc sĩ Luật
University of Oviedo
CHỦ YẾU TRONG LUẬT XỬ LÝ HÌNH SỰ
Centre of Research and Postgraduate Studies of Veracruz [Centro Veracruzano de Investigación y Posgrado]
Centre for Advanced Studies of the North West / Centro de Estudios Superiores del Noroeste – CESUN-Universidad [CESUN]
Luật pháp quốc tế điều chỉnh các mối quan hệ ràng buộc giữa các quốc gia. Trong khi nó có thể lập luận rằng luật pháp quốc tế là một trong những chuyên ngành tương đối mới trong luật gì với Liên Hợp Quốc, trong đó thiết lập khuôn khổ hiện tại của nó, chỉ được tạo ra trong pháp luật quốc tế-1945 đi cá… Đọc thêm
Luật pháp quốc tế điều chỉnh các mối quan hệ ràng buộc giữa các quốc gia. Trong khi nó có thể lập luận rằng luật pháp quốc tế là một trong những chuyên ngành tương đối mới trong luật gì với Liên Hợp Quốc, trong đó thiết lập khuôn khổ hiện tại của nó, chỉ được tạo ra trong pháp luật quốc tế-1945 đi cách trở lại. Đó là không đáng ngạc nhiên, xem xét mà luôn luôn là một nhu cầu cho các quốc gia, có thể là từ thời cổ đại hay thời đại hiện nay, để hình thành các mối quan hệ ràng buộc với nhau. Luật pháp quốc tế là một thực tế thú vị và được trả lương cao mà nhiều luật sư đang hướng tới. Lý thuyết trong luật pháp quốc tế cho chúng ta những hiểu biết sâu sắc như thế nào ngoại giao quốc tế và công việc điều ước quốc tế, ví dụ, và một sinh viên Thạc sỹ Luật quốc tế sẽ khám phá những vấn đề trong chiều sâu.Luật pháp quốc tế có thể được chia thành ba tiểu ngành: công pháp quốc tế, mà bản thân nó liên quan với mối quan hệ rõ ràng của các quốc gia và các tổ chức xuyên quốc gia với nhau và với nhau, tư pháp quốc tế, trong đó trả lời câu hỏi của thẩm quyền hình sự, pháp luật qua biên giới thực thi, dẫn độ vân vân và pháp luật siêu quốc gia, đó là tập hợp các quy tắc chi phối các tổ chức xuyên quốc gia, như Liên Hợp Quốc, Quỹ Tiền tệ Quốc tế và Liên minh châu Âu. Sinh viên Thạc sỹ Luật quốc tế sẽ nghiên cứu, trong số những điều khác, lập pháp quốc tế, trọng tài quốc tế, cấm vận kinh tế, thương mại quốc tế, phòng thủ chung, lịch sử của pháp luật và armistices quốc tế.Sinh viên tốt nghiệp của một chương trình Thạc sĩ Luật quốc tế sẽ có thể cung cấp tư vấn âm thanh cho các quốc gia trong việc thực hiện chính sách ngoại giao, thương mại và thực thi pháp luật, họ cũng là rất quan trọng để kháng cáo và nguyên đơn cá nhân, đặc biệt là trong trường hợp nhà nước đã hành động vi phạm nhân quyền, dẫn độ, tị nạn, bị giam giữ chính trị, và nhiều hơn nữa.
Các chương trình liên kết đào tạo quốc tế bậc Thạc sĩ
-
Dưới đây là danh sách các chương trình liên kết đào tạo quốc tế cấp bằngTHẠC SĨgiữa các cơ sơ đào tạo của ViệtNamvà các đối tác nước ngoài:
TT |
Cơ sở giáo dục VN |
Đối tác nước ngoài |
Nước |
Chuyên ngành |
1 |
Học viện Cảnh sát nhân dân |
Trường Đại họcMaryland |
Hoa Kỳ |
Lãnh đạo trong lĩnh vực Tư pháp |
2 |
Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông |
Trường Đại học Công nghệSydney |
Australia |
Công nghệ thông tin |
3 |
Học viện Khoa học xã hội |
Trường Đại họcParisDauphine |
Pháp |
Kinh tế quốc tế |
4 |
Học viện Ngân hàng |
Trường Đại học Kinh tế và LuậtBerlin |
Đức |
Kế toán tài chính và quản trị |
5 |
Học viện Ngân hàng |
Trường Đại học Tây Anh quốc |
Anh |
Tài chính |
6 |
Học viện Ngoại giao |
Trường Đại học Jean Moulin Lyon 3 |
Pháp |
Pháp ngữ và toàn cầu hóa |
7 |
Học viện Quản lý giáo dục |
Trường Đại học TâyNam |
Trung Quốc |
Quản lý giáo dục |
8 |
Học viện Tài chính |
Trường Đại học Nam Toulon Var |
Pháp |
Tài chính doanh nghiệp và kiểm soát doanh nghiệp |
9 |
Học viện Tài chính |
Trường Đại họcGreenwich |
Anh |
Tài chính và Đầu tư |
10 |
Học viện Tài chính |
Trường Đại học Leeds Metropolitan [Leeds Beckett] |
Anh |
Tài chính |
11 |
Khoa Luật - ĐHQGHN |
Trường Đại học Montesquieu Bordeaux IV |
Pháp
|
Luật hợp tác kinh tế và kinh doanh quốc tế |
12 |
Khoa Quản trị kinh doanh - ĐHQGHN |
Trường Kinh doanh IPAG |
Pháp |
Quản trị kinh doanh |
13 |
Khoa Quốc tế - ĐHQGHN |
Trường Đại học HELP |
Malaysia |
Quản trị kinh doanh |
14 |
Khoa Quốc tế - ĐHQGHN |
Trường Đại họcNantes |
Pháp |
Tài chính ngân hàng Bảo hiểm ViệtNamvà Đông Nam Á |
15 |
Khoa Quốc tế - ĐHQGHN |
Trường Đại họcNantes |
Pháp |
|
16 |
Khoa Quốc tế - ĐHQGHN |
Trường Đại học Lunghwa |
Đài Loan |
Quản trị kinh doanh |
17 |
Khoa Quốc tế - ĐHQGHN |
Trường Đại học Lunghwa |
Đài Loan |
Khoa học Quản lý thông tin |
18 |
Khoa Quốc tế - ĐHTN |
Trường Đại họcSouthern Luzon |
Phi-líp-pin |
Quản trị kinh doanh |
19 |
Khoa Y dược - ĐHQG HN |
Trường Đại học Mahidol |
Thái Lan |
Điều dưỡng |
20 |
Khoa Đào tạo Quốc tế - ĐHĐN |
Trường Đại họcSunderland |
Anh |
Quản trị kinh doanh |
21 |
Trung tâm SEAMEO RETRAC HCM |
Trường Đại học Công nghệ Curtin |
Australia |
Ngôn ngữ ứng dụng |
22 |
Trung tâm Đại học Pháp [PUF] - ĐHQGHCM |
Trường Đại học Toulouse 1 Capitole |
Pháp |
Kinh tế thương mại |
23 |
Trung tâm Đại học Pháp [PUF] - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcBordeaux1 |
Pháp |
Tin học |
24 |
Trường Đại học Bách khoa - ĐHQGHCM |
Trường Quản lýMaastricht |
Hà Lan |
Quản trị kinh doanh |
25 |
Trường Đại học Bách khoa - ĐHQGHCM |
Trường Kinh doanh, Đại học KH ứng dụng Tây Bắc Thụy Sĩ |
Thụy Sĩ |
Quản trị kinh doanh |
26 |
Trường Đại học Bình Dương |
Trường Đại học Benedictine |
Hoa Kỳ |
Quản trị kinh doanh |
27 |
Trường Đại học Công Nghệ Thông tin - ĐHTN |
Trường Quản trịParis |
Pháp |
Quản trị kinh doanh |
28 |
Trường Đại học Công nghệ thông tin Gia Định |
Trường Đại họcGreenwich |
Anh |
Quản trị kinh doanh |
29 |
Trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại họcLincoln |
Hoa Kỳ |
Quản trị kinh doanh |
30 |
Trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại học MởMalaysia |
Ma-lay-xi-a |
Quản trị kinh doanh |
31 |
Trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại họcBangkok |
Thái Lan |
Quản trị dịch vụ du lịch và Khách sạn |
32 |
Trường Đại học Dược Hà Nội |
Trường Đại học Paul Sabatier |
Pháp
|
Hóa dược |
33 |
Trường Đại học Hà Nội |
Trường Đại họcCentral Lancashire[UCLan] |
Anh |
Thiết kế hệ thống thông tin |
34 |
Trường Đại học Hà Nội |
Trường Đại họcVictoria |
Australia |
Lý luận và phương pháp giảng dạy tiếng Anh |
35 |
Trường Đại học Hà Nội |
Trường Đại học La Trobe |
Australia |
Quản trị kinh doanh |
36 |
Trường Đại học Hà Nội |
Trường Đại học Sannio |
I-ta-li-a |
Kinh tế và Quản lý |
37 |
Trường Đại học Hà Nội |
Trường Đại học Nữ sinhNara |
Nhật Bản |
Ngôn ngữ Nhật |
38 |
Trường Đại học Hồng Đức |
Trường Đại học Soongsil |
Hàn Quốc |
Quản trị kinh doanh |
39 |
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHCM |
Trường Đại học Joseph Fourier,Grenoble |
Pháp |
Hóa sinh thực nghiệm và ứng dụng thương mại |
40 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcStirling |
Anh |
Quản trị truyền thông |
41 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHCM |
Trường Đại học Benedictine |
Hoa Kỳ |
Ngôn ngữ Anh |
42 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN |
Trường Đại học Toulouse II - Le Mirail |
Pháp |
Tâm lý học phát triển trẻ em và Thanh thiếu niên |
43 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN |
Trường Đại học Toulouse II - Le Mirail |
Pháp |
Quản lý chính sách công và doanh nghiệp |
44 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN |
Trường Đại họcStirling |
Anh |
Quản trị và truyền thông |
45 |
Trường Đại học Kinh tế - Luật - ĐHQGHCM |
Trường Đại học Panthéon Assas Paris II |
Pháp |
Luật kinh doanh quốc tế |
46 |
Trường Đại học Kinh tế - Luật - ĐHQGHCM |
Trường Đại học Benedictine |
Hoa Kỳ |
Quản trị kinh doanh |
47 |
Trường Đại học Kinh tế - Luật - ĐHQGHCM |
Trường Đại học Tổng hợp Paris 1 Pantheon Sorborne |
Pháp |
Luật dân sự và tố tụng dân sự |
48 |
Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN |
Trường Đại học Benedictine |
Hoa Kỳ |
Quản trị kinh doanh |
49 |
Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN |
Trường Đại họcTroy |
Hoa Kỳ |
Quản trị kinh doanh |
50 |
Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN |
Trường Đại họcUppsala |
Thụy Điển |
Quản lý công |
51 |
Trường Đại học Kinh tế quốc dân |
Trường Đại học Tự do Bruxelles |
Bỉ |
Quản lý công |
52 |
Trường Đại học Kinh tế quốc dân |
Trường Đại họcParisDauphine |
Pháp
Pháp |
Kinh tế Ngân hàng và Tài chính |
53 |
Trường Đại học Kinh tế quốc dân |
Trường Quản lý Châu Âu [ESCP Europe] |
Pháp
|
Marketing, Bán hàng và Dịch vụ |
54 |
Trường Đại học Kinh tế quốc dân |
Trường Đại học Quản trịParis |
Pháp |
Quản trị kinh doanh quốc tế |
55 |
Trường Đại học Kinh tế quốc dân |
Phòng Thương mại và Công nghiệp Vùng Paris Ile de France |
Pháp |
Quản trị kinh doanh |
56 |
Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại họcBangkok |
Thái Lan |
Quản trị kinh doanh |
57 |
Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại họcWestern Sydney |
Australia |
Quản trị kinh doanh |
58 |
Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại họcTampere |
Phần Lan |
Quản lý công |
59 |
Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh |
Trường Quản lý Châu Âu [ESCP Europe] |
Pháp
|
Kinh tế Ngân hàng và Tài chính |
60 |
Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Massey |
Niu Di-lân |
Tài chính |
61 |
Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Eramus Rotterdam |
Hà Lan |
Kinh tế phát triển |
62 |
Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh |
Phòng Thương mại và Công nghiệp Vùng Paris Ile de France |
Pháp |
Quản trị kinh doanh |
63 |
Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh |
Trường Quản lý Châu Âu [ESCP Europe] |
Pháp
|
Marketing, Bán hàng và Dịch vụ |
64 |
Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Massey |
Niu Di-lân |
Tài chính - Ngân hàng |
65 |
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - ĐHTN |
Trường Đại họcCentral Philippines |
Phi-líp-pin |
Quản trị kinh doanh |
66 |
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - ĐHTN |
Trường Đại họcCentral Philippines |
Phi-líp-pin |
Quản trị hành chính công |
67 |
Trường Đại học Lao động và Xã hội |
Trường Đại học Công nghệ sáng tạo Limkokwing |
Ma-lay-xi-a |
Quản trị kinh doanh chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực |
68 |
Trường Đại học Luật TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Tây Anh quốc |
Anh |
Luật Tài chính và Ngân hàng quốc tế |
69 |
Trường Đại học Luật TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Jean Moulin Lyon 3 |
Pháp
|
Luật Kinh doanh quốc tế và so sánh |
70 |
Trường Đại học Mở TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Tự do Bruxelles |
Bỉ |
Quản trị chất lượng và Hiệu quả kinh doanh |
71 |
Trường Đại học Mở TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Kinh tế và LuậtBerlin |
Đức |
Kế toán - Tài chính Quản trị |
72 |
Trường Đại học Mở TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Edith Cowan |
Australia |
Giáo dục chuyên ngành Giảng dạy Tiếng Anh |
73 |
Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại họcTampere |
Phần Lan |
Quản trị rủi ro, bảo hiểm |
74 |
Trường Đại học Nghệ thuật - ĐHH |
Trường ĐH Mỹ thuật và Mỹ thuật ứng dung, ĐH Mahasarakham |
Thái Lan |
Mỹ thuật |
75 |
Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN |
Trường Đại họcSouthern New Hampshire |
Hoa Kỳ |
Lý luận và phương pháp dạy học tiếng Anh |
76 |
Trường Đại học Ngoại thương |
Trường Đại học Bedfordshire |
Anh |
Quản trị kinh doanh và Tài chính |
77 |
Trường Đại học Ngoại thương |
Trường Đại họcNantes |
Pháp |
Tài chính và Thương mại quốc tế chuyên ngành Tài chính và Vận tải biển quốc tế |
78 |
Trường Đại học Ngoại thương |
Trường Đại học Rennes 1 |
Pháp |
Quản trị tài chính |
79 |
Trường Đại học Ngoại thương |
Trường Đại học Meiho |
Đài Loan |
Quản trị kinh doanh |
80 |
Trường Đại học Ngoại thương |
Trường Đại học La Trobe |
Australia |
Kinh doanh quốc tế |
81 |
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành |
Trường Đại học Meiho |
Đài Loan |
Điều dưỡng |
82 |
Trường Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại học Northeastern |
Hoa Kỳ |
Khoa học về Lãnh đạo |
83 |
Trường Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcHawaii |
Hoa Kỳ |
Quản trị kinh doanh |
84 |
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
Trường Đại học Nghĩa Thủ |
Đài Loan |
Quản trị kinh doanh |
85 |
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
Trường Đại họcNorthern Colorado |
Hoa Kỳ |
Khoa học Điều dưỡng |
86 |
Trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao TP Hồ Chí Minh |
Học viện Thể dục thể thao Quảng Châu |
Trung Quốc |
Giáo dục học |
87 |
Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Victoria Wellington |
Niu Di-lân |
Lý luận và phương pháp giảng dạy tiếng Anh |
88 |
Trường Đại học Tài chính - Marketing |
Trường Đại học Help |
Ma-lay-xi-a |
Quản trị kinh doanh |
89 |
Trường Đại học Tài chính - Marketing |
Trường Đại học Saint Francis |
Hoa Kỳ |
Quản trị kinh doanh |
90 |
Trường Đại học Thăng Long |
Trường Đại học Nice Sophia Antipolis |
Pháp |
Kinh doanh và Quản lý quốc tế |
91 |
Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh |
Trường Đại học Sư phạm Quảng Tây |
Trung Quốc |
Giáo dục thể chất và Huấn luyện thể thao |
92 |
Trường Đại học Thương mại |
Trường Đại học Lunghwa |
Đài Loan |
Quản trị kinh doanh |
93 |
Trường Đại học Thương mại |
Trường Đại học Trùng Khánh |
Trung Quốc |
Quản trị kinh doanh |
94 |
Trường Đại học Thương mại |
Trường Đại học Jean Moulin Lyon 3 |
Pháp |
Tài chính |
95 |
Trường Đại học Thương mại |
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Vân Lâm |
Đài Loan |
Quản trị kinh doanh |
96 |
Trường Đại học Thương mại |
Trường Đại họcQuebecà Trois-Rivieres |
Ca-na-đa |
Quản trị kinh doanh chuyên ngành Quản lý các doanh nghiệp vừa và nhỏ |
97 |
Trường Đại học Thủy lợi |
Trường Đại họcLiege |
Bỉ |
Công trình thủy bền vững |
98 |
Trường Đại học Trà Vinh |
Trường Đại học Southern Leyte State of Sogod |
Phi-líp-pin |
Quản lý |
99 |
Trường Đại học Văn Lang |
Trường Đại học Quản lý và Khởi nghiệp Binary |
Ma-lay-xi-a |
Quản trị kinh doanh |
100 |
Trường Đại học Xây dựng |
Trường Đại học Quốc gia Đài Loan |
Đài Loan |
Quản lý dự án xây dựng |
101 |
Trường Đại học Xây dựng |
Trường Đại học Saitama |
Nhật Bản |
Khoa học môi trường và Kỹ thuật xây dựng |
102 |
Trường Đại học Xây dựng |
Trường Quản lí HEC - Ulg - Đại họcLiege |
Bỉ |
Kỹ thuật quản lý |
103 |
Trường Đại học Y - Dược - ĐHH |
Trường Đại họcSassari |
I-ta-li-a |
Công nghệ Y sinh học |
104 |
Trường Đại học ĐạiNam |
Trường Đại học Nghĩa Thủ |
Đài Loan |
Tài chính |
105 |
Văn phòng ĐHOkayama- ĐHH |
Trường Đại họcOkayama |
Nhật |
Quả lý môi trường nông thôn |
106 |
Viện Khoa học Thủy lợi ViệtNam |
Trường Đại học Khoa học ứng dụngCologne |
Đức |
Quản lý Tổng hợp tài nguyên nước |
107 |
Viện Tin học Pháp ngữ - ĐHQGHN |
Trường Đại học Montesquieu Bordeaux IV |
Pháp |
Quản lý tài chính |
108 |
Viện Đại học Mở Hà Nội |
Trường Đại học SEGi |
Ma-lay-xi-a |
Quản trị kinh doanh |
109 |
Viện Đại học Mở Hà Nội |
Trường Đại họcVictoria |
Australia |
Công nghệ thông tin ứng dụng |
110 |
Viện Đào tạo quốc tế - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội |
Trường Đại họcNorthampton |
Anh |
Quản trị kinh doanh |
111 |
Viện Đào tạo quốc tế - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội |
Trường ĐHLeipzig |
Đức |
Quản trị kinh doanh |
112 |
Viện Đào tạo quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại học AUT |
Niu Di-lân |
Quản trị kinh doanh |
113 |
Viện Đào tạo quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcTrumanState |
Hoa Kỳ |
Kế toán |
114 |
Viện Đào tạo quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại học Andrews |
Hoa Kỳ |
Quản trị kinh doanh |
115 |
Viện Đào tạo quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcNorthampton |
Anh |
Quản trị kinh doanh |
116 |
Viện Đào tạo quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcNorthampton |
Anh |
Quản trị kinh doanh |
117 |
Viện Đào tạo quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Quản trịParis |
Pháp |
Quản trị kinh doanh |