+] Tính số mol HCl theo PT: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
+] Từ số mol tính khối lượng HCl ⟹ khối lượng dd HCl
Đáp án:
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!!!!
Giải thích các bước giải:
n CaO = 5,6/56 = 0,1 [mol]
PTHH:
CaO + 2HCl -------> H2O + CaCl2
Theo PTHH:
n HCl = 2 . n CaO = 2.0,1 = 0,2 [mol]
=> m HCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 [g]
=> m dd = 7,3.100%/14,6% = 50 [g]
04/12/2021 124
A. 50 gam
Đáp án chính xác
Đáp án: A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Vôi sống có công thức hóa học là
Xem đáp án » 04/12/2021 644
Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là
Xem đáp án » 04/12/2021 505
Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là
Xem đáp án » 04/12/2021 467
Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây:
a] K2SO3 và H2SO4.
b] K2SO4 và HCl.
c] Na2SO3 và NaOH.
d] Na2SO4 và CuCl2.
e] Na2SO3 và NaCl.
Xem đáp án » 04/12/2021 358
Để phân biệt 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:
Xem đáp án » 04/12/2021 334
Oxit được dùng làm chất hút ẩm [chất làm khô] trong phòng thí nghiệm là
Xem đáp án » 04/12/2021 227
Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxi cacbonat bởi nhiệt là:
Xem đáp án » 04/12/2021 217
Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là
Xem đáp án » 04/12/2021 166
Có những khí ẩm [khí có lẫn hơi nước]: cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể làm khô bằng canxi oxit? Giải thích.
Xem đáp án » 04/12/2021 162
Hãy nhận biết từng cặp chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
a] CaO, CaCO3
b] CaO, MgO
Viết các phương trình phản ứng hóa học.
Xem đáp án » 04/12/2021 121
Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:
a] Nặng hơn không khí.
b] Nhẹ hơn khống khí.
c] Cháy được trong không khí.
d] Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
e] Làm đục nước vôi trong.
g] Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.
Xem đáp án » 04/12/2021 119
Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?
Xem đáp án » 04/12/2021 105
Biết 2,24 lit khí CO2 [đktc] tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ba[OH]2 sản phẩm sinh ra là BaCO3 và H2O.
a] Viết phương trình phản ứng.
b] Tính nồng độ mol của dung dịch Ba[OH]2 đã dùng.
c] Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Xem đáp án » 04/12/2021 103
Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau:
a] Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.
b] Hai chất khí không màu là CO2 và O2
Viết những phương trình phản ứng hóa học.
Xem đáp án » 04/12/2021 102
Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:
Xem đáp án » 04/12/2021 91
hòa tan hết 5.6gam Cao vào dd HCl 14,6%.Khối lượng dd HCl đã dùng là:
A.50 gam
B.60 gam
C.40 gam
D.73 gam
Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là
A. 50 gam
B. 40 gam
C. 60 gam
D. 73 gam
Hòa tan vừa đủ 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :
A. 60 gam
B. 40 gam
C. 50 gam
D. 73 gam
Câu 1: Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a]Viết PTHH
b]Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.
c]Tính khối lượng dung dịch axit HCl 14,6% đã dùng.[ Cho Mg = 24; Cl= 35,5; H = 1; O = 16;]
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp CuO và Zn vào dd H2SO4 0,5M thu được 4,48 lit khí thoát ra ở đktc.
a] Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b] Tính tỉ lệ % theo khối lượng các chất rắn có trong hỗn hợp đầu?
c] Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng? [Cho Cu =64, Zn =65, H =1, S =32, O =16]
Câu 3: Cho 80 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dd MgSO4 10%.
a. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học? Tính khối lượng chất rắn thu được ?
b. Tính khối lượng dd muối MgSO4 tham gia phản ứng ?
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Câu 4: Cho 11,2 gam bột sắt tan vừa đủ trong dung dịch axit sunfuric 20% [khối lượng riêng của dung dịch là 1,2 gam/ml]. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric cần dùng?
Câu 5: Cho 400ml dd HCl 0,5 M tác dụng với 100 gam dd Ba[OH]2 16%. Tính khối lượng các chất sau phản ứng
MỌI NGƯỜI ƠI XIN GIÚP MÌNH VỚI