Has to offer là gì

Khi muốn đưa ra một lời mời, lời đề nghị, lời mời chào hàng hay sự trả giá, sự khuyến mãi,.. chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc offer trong tiếng Anh. Đối với các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, đây là một cấu trúc đơn giản và dễ học, dễ ghi nhớ. Cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu một cách chi tiết nhất về cấu trúc offer cũng như cách dùng qua bài viết này nhé.

Xem thêm: Công thức asked

Offer nghĩa là gì?

Offer trong tiếng Anh vừa là một danh từ, vừa là một động từ.

  • Offer [n]: một lời mời, lời đề nghị, lời đề nghị giúp đỡ, lời mời chào hàng, sự trả giá, sự khuyến mãi.
  • Offer [v]: trả giá, đề nghị, mời hay tặng cái gì đó.

Ví dụ:

  • Adam offered her 400$ for her old house.

Adam trả giá 400 đô la cho căn nhà cũ của cô ta.

  • The offer of three days in Nha Trang is very attractive.

Lời mời cho chuyến đi 3 ngày ở Nha Trang thật hấp dẫn.

  • That store is offering a special offer for their products.

Cửa hàng đó đang đưa ra khuyến mãi đặc biệt cho các sản phẩm của họ.

  • My friend offered me a position in his store.

Bạn tôi đề nghị tôi với một vị trí ở trong cửa hàng của anh ta.

Xem thêm: Cấu trúc would you like

Cấu trúc offer và cách sử dụng

Offered + gì hay Offer + gì, Offer to V hay Ving, sau Offer dùng gì, Offer đi với giới từ gì,… đây chắc hẳn là những câu hỏi thắc mắc của các bạn khi bắt gặp bài tập về công thức offer. Để có thể hiểu rõ hơn cũng như nắm rõ về cách dùng offer trong tiếng Anh, hãy cùng chúng mình tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây nhé.

Công thức offer

Cấu trúc Offer dạng danh từ

Offer khi ở dạng danh từ sẽ mang ngữ nghĩa như một lời mời, lời đề nghị, có vị trị trong câu cũng như chức năng tương tự với những danh từ khác. Trong một vài ngữ cảnh, tình huống cụ thể Offer còn diễn tả nội dung giống như một lời chào hàng hay một ưu đãi đặc biệt nào đó đề mời khách hàng.

Ví dụ:

  • John has a good job offer for Susan.

John có một lời đề nghị công việc tốt dành cho Susan.

  • My final offer is 350$ per day for that project.

Lời đề nghị cuối cùng của tôi là 350$ mỗi ngày dành cho dự án đó.

  • He’s waiting for the most special offer from her.

Anh ta đang đợi đợt khuyến mãi đặc biệt nhất từ cô ấy.

Các bạn có thể tìm hiểu và ghi chép lại những cấu trúc offer dạng danh từ thường được sử dụng dưới đây:

  • To accept/ take up an offer: nhận lời ai cho việc gì.
  • To turn down an offer = To reject/ refuse/ decline an offer: từ chối lời đề nghị đưa ra.
  • Make an offer for something: trả giá một món đồ hay tài sản.
  • To consider an offer: xem xét một lời đề nghị.

Cấu trúc offered

Cấu trúc Offer dạng động từ

1. Offer ở dạng động từ thường mang nghĩa mời chào ai đó.

Offer + somebody + something

Offer + something TO somebody

Đề nghị/ mời ai điều gì

Ví dụ:

  • My father offered a ticket to me.

Bố tôi tặng tôi một tấm vé xem phim.

Tôi có thể mời bạn một ly đồ uống không?

2. Cấu trúc Offer đi với động từ nguyên thể [To verb]

Offer + to V

Khi ở dạng bị động, cấu trúc Offer này được dùng để diễn tả đề nghị.

Khi ở dạng chủ động, cấu trúc Offer này được dùng để diễn tả tình nguyện làm gì,

Ví dụ:

  • My sister offered to take me to Dinosaur Park.

Chị tôi tình nguyện đưa tôi tới công viên Khủng Long.

  • She offers to buy drinks for my birthday party.

Cô ấy tình nguyện mua đồ uống dành cho bữa tiệc sinh nhật của tôi.

  • I was offered to join this class.

Tôi được đề nghị tham gia lớp học này.

3. Cấu trúc Offer mang nghĩa trả giá

Offer + someone + Money + for something

Trả giá bao nhiêu cho cái gì

Ví dụ:

  • He offers 200$ for that house.

Anh ta trả giá 200 đô dành cho căn nhà đó.

  • Juventus offered $250 million for Ronaldo.

Đội bóng Juvetus trả giá 250 triệu đô dành cho Ronaldo.

Xem thêm: Công thức regret

Bài tập cấu trúc Offer

Hãy thực hành một số bài tập dưới đây để ôn lại kiến thức vừa học ở trên nhé.

Bài tập với cấu trúc offered

Bài 1: Viết lại câu sử dụng cấu trúc Offer

  1. Adam asked her if She wanted to work in his store.
  2. Can I give it to you?
  3. I will pay 210$ for that car.
  4. You are invited to join the trip to Ho Chi Minh by your friends.
  5. My sister said that she would buy buy beer for me.
  6. Do you want me to drive your company?
  7. He was invited to the opening of LV.

Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Anh dùng cấu trúc Offer

  1. Anh ta sẽ trả giá 500$ dành cho ngôi nhà mới đó.
  2. Anh ấy sẽ đưa ra một lời đề nghị mà bạn khó có thể chối từ.
  3. Khuyến mại dành cho đợt chào hàng này sẽ hết hạn tới ngày 20 tháng 10.
  4. Bên cửa hàng của bạn đang chào mời những dịch vụ nào vậy?
  5. Anh ấy tình nguyện mời tôi đi ăn một bữa tại nhà hàng sang trọng.
  6. Cửa hàng quần áo Beach đang có đợt chào hàng đặc biệt.

Trên đây là bài viết tổng hợp cấu trúc offer, cách dùng, bài tập và những ví dụ cụ thể đầy đủ nhất. Hy vọng rằng với kiến thức mà chúng mình đã cung cấp tới bạn sẽ phần nào hỗ trợ giúp bạn hiểu rõ cũng như sử dụng cấu trúc offer một cách thành thạo và chuẩn xác. Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

Xem thêm: Công thức remember

Video liên quan

Chủ Đề