Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = 1 3 x 3 - m x 2 + [ m 2 - 1 ] x có hai điểm cực trị A và B sao cho A, B nằm khác phía và cách đều đường thẳng d: y= 5x- 9 . Tính tổng tất cả các phần tử của S.
A. 0.
B. 6.
C. -6.
D. 3.
Các câu hỏi tương tự
Gọi là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị của hàm số có hai điểm cực trị là A và B sao cho A, B nằm khác phía và cách đều đường thẳng .
A 0
B. 6
C. -6
D. 3
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = - x - 1 3 + 3 m x - 1 - 2 có hai điểm cực trị cách đều gốc tọa độ. Tổng các giá trị tuyệt đối của tất cả các phần tử thuộc S là
A. 4.
B. 2 3
C. 1.
D. 5.
Cho hàm số y = x 3 - 3 [ m + 1 ] x 2 + 3 [ 7 m - 3 ] x . Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để hàm số không có cực trị. Số phần tử của S là
A. 2
B. 4
C. 0
D. Vô số
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = 2 x 3 - 3 [ m + 1 ] x 2 + 6 m x có hai điểm cực trị A , B sao cho đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng : y = x + 2 .
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu [S]: [x-1]²+y²+ [z+2]²=4 và đường thẳng d : x = 2 - y y = t z = m - 1 + t . Gọi T là tập tất cả các giá trị của m để d cắt [S] tại hai điểm phân biệt A, B sao cho các tiếp diện của [S] tại A và B tạo với nhau góc lớn nhất có thể. Tính tổng các phần tử của tập hợp T.
A. 3
B. -3
C. -5.
D. -4.
Cho hàm số y = x 3 - 3 x 2 + 4 có đồ thị [C] , đường thẳng [d]: y=m[x+1] với m là tham số, đường thẳng ∆ : y = 2 x - 7 . Tìm tổng tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng [d] cắt đồ thị [C] tại 3 điểm phân biệt A[-1;0]; B;C sao cho B,C cùng phía với ∆ và d B ; ∆ + d C ; ∆ = 6 5 .
A. 0
B. 8
C. 5
D. 4
Gọi S là tập hợp các giá trị của tham số m để hàm số y = 1 3 x 3 + m + 1 x 2 + 4 x + 7 nghịch biến trên một đoạn có độ dài bằng 2 5 . Tính tổng tất cả phần tử của S?
A. 4
B. 2
C. -1
D. -2
Các câu hỏi tương tự
Biết rằng S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = x 3 - 3[m-1] x 2 + 3m[m+2]x nghịch biến trên đoạn [0;1]. Tính tổng các phần tử của S?
A. S = 0.
B. S = 1.
C. S = -2.
D. S = -1.
Gọi S là tập hợp các giá trị của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số y = x 2 − m x + 2 x − 2 trên đoạn [-1;1] bằng 3. Tính tổng tất cả các phần tử của S.
A. − 8 3
B. 5
C. 5 3
D. -1
Cho hàm số f[x]=[2 x +m]/[√x+1] với m là tham số thực, m>1. Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên dương của m để hàm số có giá trị lớn nhất trên đoạn [0;4] nhỏ hơn 3. Số phần tử của tập S là
A. 1
B. 3
C. 0
D. 2
Cho hàm số f[x]=3 sinx+2. Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = f 3 [ x ] - 3 mf 2 [ x ] + 3 [ m 2 - 4 ] f [ x ] - m nghịch biến trên khoảng [0;π/2]. Số tập con của S bằng
A. 1
B. 2.
C. 4.
D. 16.
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = - x - 1 3 + 3 m 2 x - 1 - 2 có hai điểm cực trị cách đều gốc tọa độ. Tổng các giá trị tuyệt đối của tất cả các phần tử thuộc S là
A. 4.
B. 2/3
C. 1.
D. 5.
Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số y = f[x]. Gọi S là tập hợp các số nguyên dương của tham số m để hàm số y = |f[x – 1] + m| có 5 điểm cực trị. Tổng giá trị tất cả các phần tử của S bằng:
A. 12
B. 15
C. 18
D. 9
Cho hàm số y = 2 x + 1 + 1 2 x - m với m là tham số thực. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m trong khoảng [ -50; 50] để hàm số nghịch biến trên [ -1 ;1]. Số phần tử của S là:
A. 48.
B. 47
C. 50.
D. 49.
Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số y=f[x]. Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số y = f x − 1 + m có 5 điểm cực trị. Tổng giá trị tất cả các phần tử của S bằng
A. 12
B. 15
C. 18
D. 9