Giải Vở bài tập Tiếng Việt trang 35

Giải VBT Tiếng Việt 1 tập 2 trang 35, 36 Chủ điểm: Trường học được Vndoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1 [Tập 2]. Gồm phần đề và phần giải chi tiết các bài tập của Chủ điểm: Trường họccó trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 Cánh Diều [Tập 2].

Chủ điểm: Trường học

  • THẦY GIÁO
  • KIẾN EM ĐI HỌC
    • Câu 1 trang 35 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh Diều
    • Câu 2 trang 35 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh Diều
  • ĐI HỌC
    • Câu 1 trang 36 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh Diều
    • Câu 2 trang 36 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh Diều
    • Câu 3 trang 36 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh Diều
  • LUYỆN TẬP THÊM

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

THẦY GIÁO

Vì sao các bạn học sinh rất thích thầy giáo của mình?

Đánh dấu ✓vào ô thích hợp:

ÝĐÚNGSAI
a] Vì thầy dạy buổi đầu tiên
b] Vì thầy rất quan tâm tới học sinh.
c] Vì thầy dịu dàng bảo ban khi học trò nghịch ngợm.

Hướng dẫn trả lời:

ÝĐÚNGSAI
a] Vì thầy dạy buổi đầu tiên
b] Vì thầy rất quan tâm tới học sinh.
c] Vì thầy dịu dàng bảo ban khi học trò nghịch ngợm.

KIẾN EM ĐI HỌC

Câu 1 trang 35 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh Diều

Vì sao từ trường trở về, kiến em rất buồn:

Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a] Vì kiến em không làm được bài.

b] Vì thầy chê chữ kiến em nhỏ quá.

Hướng dẫn trả lời:

a] Vì kiến em không làm được bài.

Vì thầy chê chữ kiến em nhỏ quá.

Câu 2 trang 35 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh Diều

Nếu em là kiến anh, em sẽ làm gì?

Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích:

a] Nói với mẹ xin chuyển kiến em sang lớp của thầy kiến.

b] Khuyên kiến em đừng buồn vì thầy là voi thì không đọc được chữ của kiến.

c] Ý kiến khác: ……………………….

Hướng dẫn trả lời:

a] Nói với mẹ xin chuyển kiến em sang lớp của thầy kiến.

b] Khuyên kiến em đừng buồn vì thầy là voi thì không đọc được chữ của kiến.

Ý kiến khác: Em đừng buồn nữa. Để thầy voi có thể đọc được chữ của em, thì em cần tập viết chữ to lên. Anh sẽ tập viết cùng với em nhé!

ĐI HỌC

Đánh dấu ✓vào ☐ trước ý đúng:

Câu 1 trang 36 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh Diều

Vì sao hôm nay bạn nhỏ tới lớp một mình?

☐ Vì mẹ bạn nhỏ lên nương

☐ Vì cô giáo bận lên lớp

Hướng dẫn trả lời:

☑ Vì mẹ bạn nhỏ lên nương

☐ Vì cô giáo bận lên lớp

Câu 2 trang 36 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh Diều

Trường của bạn nhỏ ở đâu?

☐ Trường nằm bên nương

☐ Trường nằm giữa rừng cây

Hướng dẫn trả lời:

☐ Trường nằm bên nương

☑ Trường nằm giữa rừng cây

Câu 3 trang 36 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh Diều

Đường đến trường có những gì? Đánh dấu vào ô thích hợp:

ÝĐÚNGSAI
a] Có cô giáo dạy bạn nhỏ hát.
b] Có hương rừng thơm, dòng suối trong.
c] Có những cây cọ xòe ô che nắng cho bạn nhỏ.

Hướng dẫn trả lời:

ÝĐÚNGSAI
a] Có cô giáo dạy bạn nhỏ hát.
b] Có hương rừng thơm, dòng suối trong.
c] Có những cây cọ xòe ô che nắng cho bạn nhỏ.

LUYỆN TẬP THÊM

Câu 1:Điền dấu ✓ vào ☐ trước câu viết đúng chính tả:

a]

☐ Ngọn đuốc cháy rực dù trời có dó to.

☐ Ngọn đuốc cháy rựt dù trời có gió to.

☐ Ngọn đuốc cháy rực dù trời có gió to.

b]

☐ Ngôi nhà khang trang và rộng dãi.

☐ Ngoi nhà khang trang và rộng rãi.

☐ Ngôi nhà khang trang và rộng rãi.

c]

☐ Luống rau cải đã già, nở hoa vàng ươm.

☐ Luống rau cải đã dà, nở hoa vàng ươm.

☐ Luốn rau cải đã già, nở hoa vàng ươm.

Hướng dẫn trả lời:

Điền dấu x như sau:

a]

☐ Ngọn đuốc cháy rực dù trời có dó to.

☐ Ngọn đuốc cháy rựt dù trời có gió to.

☑ Ngọn đuốc cháy rực dù trời có gió to.

b]

☐ Ngôi nhà khang trang và rộng dãi.

☐ Ngoi nhà khang trang và rộng rãi.

☑ Ngôi nhà khang trang và rộng rãi.

c]

☑ Luống rau cải đã già, nở hoa vàng ươm.

☐ Luống rau cải đã dà, nở hoa vàng ươm.

☐ Luốn rau cải đã già, nở hoa vàng ươm.

Câu 2: Chọn từ thích hợp ở trong ngoặc để hoàn thiện đoạn văn:

Cô Hà là cô giáo [chủ nhiệm/ chủ nhiện] ... của Khánh. Cô luôn [iêu thương/ yêu thương] ... và quan tâm Khánh như là một người mẹ vậy. Chính cô đã [au yếm/ âu yếm] ... cầm tay Khánh, giúp em nắn nót tập viết những chữ cái đầu tiên. Cũng chính cô đã kiên nhẫn [lắng nghe/ lắng nge] ... và sửa cho Khánh khi em tập đọc. Đến hôm nay, Khánh đã đọc thông viết thạo. Em cảm thấy biết ơn và [yêu quí/ yêu quý] ... cô hà rất nhiều.

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh chọn từ ngữ điền vào chỗ trống như sau:

Cô Hà là cô giáo [chủ nhiệm/ chủ nhiện] chủ nhiệm của Khánh. Cô luôn [iêu thương/ yêu thương] yêu thương và quan tâm Khánh như là một người mẹ vậy. Chính cô đã [au yếm/ âu yếm] âu yếmcầm tay Khánh, giúp em nắn nót tập viết những chữ cái đầu tiên. Cũng chính cô đã kiên nhẫn [lắng nghe/ lắng nge] lắng nghevà sửa cho Khánh khi em tập đọc. Đến hôm nay, Khánh đã đọc thông viết thạo. Em cảm thấy biết ơn và [yêu quí/ yêu quý] yêu quý cô Hà rất nhiều.

------------------------------------------------------

Tiếp theo: Giải VBT Tiếng Việt 1 tập 2 trang 37, 38, 39, 40, 41 Chủ điểm: Thiên nhiên

Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 1 tập 2 trang 35, 36 Chủ điểm: Trường họctrên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Cánh Diều, đề thi giữa kì lớp 1 và đề thi học kì lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 1
  • Nhóm Tài liệu sách Cánh diều Miễn Phí

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 26 trang 35, 36 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

1: Nối từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B :

AB
1. lễ a. hoạt động tập thể có cả phần lễ và phẩn hội
2. hội b. cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt
3. lễ hội c. các nghi thức nhằm dánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa

Trả lời:

1 - c; 2 - b; 3 - a.

2: Tìm và ghi vào cột B các từ theo yêu cầu của cột A

A B
Tên một số lễ hội M: lễ hội đền Hùng,.............
Tên một số hội M:hội bơi trải,....................
Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội M: đua thuyền,...............

Trả lời:

A B
Tên một số lễ hội M: lễ hội đền Hùng, lễ hội chùa Hương, lễ hội Cầu mùa [dân tộc Khơ lễ hội Chử Đồng Tử, lễ hội Dinh Cô,...
Tên một số hội M:hội bơi trải, hội đua voi ở Tây Nguyên hội đua thuyền, hội đền Và, hội đua nghe Ngo [dân tộc Khơ me], hội vật,
Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội M: đua thuyền, đua voi, thi nấu cơm, đấu vật, chọi trâu, múa hát, kéo co, ném còn, đánh đu,...

3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau :

a] Vì thương dân Chử Đổng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa nuôi tằm dệt vải.

b] Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác chị em Xô-phi đã về ngay.

c] Tại thiếu kinh nghiệm nôn nóng và coi thường đối thủ Quắm Đen đã bị thua.

d] Nhờ ham học ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.

Trả lời:

a] Vì thương dân, Chử Đổng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.

b] Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay.

c] Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua.

d] Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.

Video liên quan

Chủ Đề