Giải bài tập toán nâng cao lớp 3 tập 1 năm 2024

Ví dụ 4: Tìm số có ba chữ số, biết chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị

Giải: Ta có:

Chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị à chữ số hàng trăm gấp 6 lần chữ số hàng đơn vị

Chữ số hàng đơn vị phải là 1 [ vì nếu là 2 trở lên thì chữ số hàng trăm quá 10]

Từ đó chữ số hàng chục là 1 x 3 = 3, chữ số hàng trăm là: 3 x 2 = 6

Số đó là: 631.

Ví dụ 5: Tìm số có hai hoặc ba chữ số, biết tích các chữ số của nó bằng 6 và số đó bé hơn 146.

Giải:

- Giả sử số đó có hai chữ số, ta phân tích 6 thành tích của hai chữ số.

6 = 1 x 6 = 2 x 3

Số đó có hai chữ số thì số đó là:16, 61, 23, 32.

- Giả sử số đó có ba chữ số, ta phân tích 6 thành tích của ba chữ số

6 = 1 x 1 x 6 = 1 x 2 x 3

Số đó có 3 chữ số thì số đó có thể là: 116, 161, 611, 123, 132, 213, 231, 312, 321

Vì số đó bé hơn 146 nên chỉ có các số: 16, 61, 23, 32, 116, 123, 132

Ví dụ 6: Tìm số có ba chữ số, biết chữ số hàng trăm và hàng đơn vị gấp kém nhau 4 lần và chữ số hàng chục hơn chữ số hàng trăm là 8.

Giải:

Vì chữ số hàng chục hơn chữ số hàng trăm là 8 nên chữ số hàng trăm là 0 hoặc 1, mà chữ số hàng trăm khác 0

\=> chữ số hàng trăm là 1

\=> chữ số hàng chục là 1 + 8 = 9;

chữ số hàng đơn vị là: 1 x 4 = 4.

Vậy số đó là: 194

Ví dụ 7: Tìm số có hai chữ số lớn hơn 85, biết rằng số viết bởi hai chữ số của số phải tìm theo thứ tự ngược lại bằng số phải tìm.

Giải:

Vì số viết bởi hai chữ số của số phải tìm theo thứ tự ngược lại bằng số phải tìm nên số phải tìm có hai chữ số giống nhau

Mà số phải tìm > 85 , vậy số phải tìm là 88 hoặc 99

Ví dụ 8: Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 9 lần số đã cho.

Giải:

Viết thêm chữ số 2 vào bên trái một số có hai chữ số tức là đã thêm vào số đó 200 đơn vị.

Số mới gấp 9 lần số cũ như vậy số mới đã tăng thêm 8 lần số cũ. Vậy 8 lần số cũ bằng 200.

Số cũ là: 200 : 8 = 25.

Số có hai chữ số phải tìm là: 25

Ví dụ 9. Tìm số có ba chữ số, biết rằng khi xóa chữ số 7 ở hàng đơn vị, ta được số mới kém số phải tìm là 331

Giải:

Cách 1.

Khi ta xóa chữ số 7 ở hàng đơn vị của một số tức là đã bớt số đó đi 7 đơn vị và giảm đi 10 lần, ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là: 10 -1 = 9 [phần]

Giá trị của 9 phần là: 331 – 7 = 324

Số mới là: 324 : 9 = 36

Số phải tìm là: 36 + 331 = 367

Cách 2.

Gọi số phải tìm là ab

Ta có:

Ta có:

+] 7 – b = 1 => b = 7 - 1 = 6

+] 6 – a = 3 => a = 3

Vậy số đó là: 367

HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC CỦA MATHX

  • Khóa học toán lớp 3 [0912.698.216]: - Xem ngay
  • Lớp học toán trực tuyến có giáo viên [0866.162.019]: - Xem ngay
  • Lớp học toán offline tại Hà Nội [0984.886.277]: - Xem ngay

BÀI TẬP TỰ LUYỆN:

Bài 1. Tìm số có 2 chữ số biết tích hai chữ số của nó bằng 12

Bài 2. Tìm số có 3 chữ số biết tổng các chữ số của nó bằng 3.

Bài 3. Tìm số có 2 chữ số biết hai chữ số của nó hơn kém nhau 2 đơn vị và gấp kém nhau 2 lần.

Bài 4. Tìm số có ba chữ số, biết rằng số đó không đổi khi đọc các chữ số theo thứ tự ngược lại và chữ số 6 ở hàng chục bằng tổng hai chữ số còn lại.

Bài 5. Viết thêm chữ số 3 vào bên phải một số, ta được số mới hơn số phải tìm 273 đơn vị. Tìm số đó.

Bài 6. Từ ba chữ số 2, 3 , 8 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai chữ số 2,8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Tìm số A và B biết hiệu giữa A và B là 750

Bài 7. Một số có ba chữ số có tổng các chữ số là 25. Tìm số đó, biết rằng khi đổi chỗ chữ số hàng trăm và hàng chục cho nhau thì số đó không đổi.

Hướng dẫn cách giả và một số lưu ý nhỏ trong top những bài toán khó lớp 3 có lời giải đầy đủ và chi tiết nhất.

Để học tốt môn Toán các bé không chỉ cần biết cách tính toán mà còn phải hiểu bản chất của bài toán và phải có tư duy tốt. Với Clevai Math các bé không chỉ được học toán mà còn được hình thành và phát triển tư duy. Ngoài các dạng toán cơ bản, các bậc phụ huynh có thể tham khảo thêm những bài toán khó lớp 3 có lời giải trong bài viết dưới đây.

1. Bài toán số nâng cao

Đối với các bài toán số nâng cao được chia thành nhiều dạng nhỏ gồm khoảng 200 bài toán nâng cao lớp 3, mỗi dạng sẽ có cách làm riêng sao cho thuận tiện và dễ dàng nhất.

1.1 Bài toán tính nhanh

Các bước đơn giản để thực hiện phương pháp làm toán này là:

Bước 1: Phân chia các biểu thức theo từng tích trong phép tính.

Bước 2: Tìm ra thừa số chung cùng xuất hiện ở tất cả các tích.

Bước 3: Cho thừa số vừa tìm được ra ngoài [trở thành thừa số chung].

1.2 Bài toán yêu cầu tìm X

Đối với các bài tập toán liên quan đến tìm ẩn số x, ta nên tính toán theo thứ tự trong ngoặc trước và nhân chia trước cộng trừ sau.

Với những đề bài yêu cầu tìm x trong tổng, hiệu, tích thương của một số ở vế trái, còn vế phải là một số. Ở dạng đề bài này các em chỉ cần áp dụng những quy tắc phía trên để giải.

Đề bài tìm x trong tổng, hiệu, tích, thương của một số ở vế trái. Còn vế phải là một biểu thức. Thì các em áp dụng theo từng bước như sau:

  • Làm các phép tính biểu thức từ đơn giản đến phức ở vế trái dấu bằng để đưa bài toán về dạng 1.
  • Dùng công thức tìm x phía trên để tiến hành giải.

Bài toán yêu cầu tìm x trong biểu thức có hai phép tính nằm ở vế trái – đối với vế phải đại diện là một số. Thì cách làm như sau:

  • Tính biểu thức ở vế trái để đưa về dạng đơn giản nhất. Thực hiện lần lượt các phép tính theo thứ tự nhân chia trước cộng trừ sau.
  • Dùng các công thức tìm x để giải bài toán.

Đề bài yêu cầu tìm x trong biểu thức có hai phép tính ở vế trái – đối với vế phải là một biểu thức. Để làm được dạng toán này các em thực hiện theo từng bước sau:

  • Làm các biểu thức ở vế phải trước sau đó đến vế trái. Mục đích của việc làm này cũng là đưa về dạng 1.
  • Giải bài toán bằng các công thức tìm x lớp 3 nâng cao.

Đề bài tìm x trong biểu thức có dấu ngoặc đơn ở vế trái. Còn vế phải là một biểu thức hoặc một số. Phương pháp giải toán nâng cao lớp 3 như sau:

  • Làm phép tính biểu thức ở vế phải trước rồi đến vế trái..
  • Dùng công thức, quy tắc phía trên để giải quyết toán nâng cao lớp 3 tìm x như bình thường.

1.3 Bài toán được tính tỉ lệ

Bài tập toán lớp 3 nâng cao không chỉ hoàn toàn có mình các chữ số mà các dạng bài còn vô cùng phong phú. Đối với bài toán thuộc dạng tính tỉ lệ các bạn học sinh không chỉ cần kỹ năng tính toán cẩn thận mà bên cạnh đó còn phải đọc kỹ đề bài.

Nếu độ dài trong thực tế ở trạng thái chưa cùng đơn vị đo với độ dài thu nhỏ của bản đồ thì phải đổi thống nhất về cùng đơn vị với độ dài thu nhỏ trước khi thực hiện các phép tính.

Ví dụ toán nâng cao lớp 3 có đáp án: Trên bản đồ với tỉ lệ 1 : 2000 và khoảng cách giữa hai điểm A và B được tính là 5 cm. Hãy tính khoảng cách hai điểm đó trong điều kiện ngoài thực tế.

Lời giải:

Khoảng cách giữa hai điểm A và B đối với ngoài thực tế là:

5 x 2000 = 10 000 [cm] = 100m

Đáp số chính xác: 100m

1.4 Bài toán tính quãng đường

Một trong những các dạng toán nâng cao lớp 3 khiến các bạn học sinh gặp khó khăn nữa đó là bài toán về tính khoảng cách quãng đường.

Ví dụ: Ta sở hữu một quãng đường với chiều dài 25850m, trong đó có chia thành 9850m đường đã trải nhựa. Hỏi còn chính xác bao nhiêu ki-lô-mét đường chưa trải nhựa?

Lời giải

Ta có, độ dài đoạn đường chưa được trải nhựa là:

25850 – 9850 = 16000 [m]

16000m = 16km

Đáp số: 16 km

2. Bài toán nâng cao hình lớp 3

Toán hình lớp 3 tập trung vào tín chiều dài, chiều rộng, chu vi hay diện tích của hình chữ nhật hay hình vuông bịa cho em dài dài nhé

Ví dụ: Tính diện tích miếng bìa hình vuông, biết hình vuông đó có chu vi là 3dm 2cm.

Đáp án:

Ta có, đổi: 3dm 2cm = 32cm

Cạnh miếng bìa của hình vuông theo đầu bài ta tính được là: 32 : 4 = 8 [cm]

Từ đó, ta có diện tích miếng bìa là: 8 x 8 = 16 [cm2]

Kết luận

Như vậy, trên đây là toàn bộ những thông tin mà Clevai Math cung cấp cho quý phụ huynh và các bé học sinh về những bài toán khó lớp 3 có lời giải. Hy vọng với những kiến thức này có thể giúp các bạn ôn thi và luyện thi các bài toán nâng cao lớp 3 hiệu quả.

Chủ Đề