Giải bài tập tiếng anh lớp 9 trang 11

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 9 Language Focus [trang 11-12 SGK Tiếng Anh 9] giúp bạn giải các bài tập trong sách tiếng anh, sách giải bài tập tiếng anh 9 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ [phát âm, từ vựng và ngữ pháp] để phát triển bốn kỹ năng [nghe, nói, đọc và viết]:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Học Tốt Tiếng Anh Lớp 9 Mới
  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Mới
  • Sách giáo khoa tiếng anh 9
  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9
  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 9 Tập 1
  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 9 Tập 2

Language focus [Trang 11-12 SGK Tiếng Anh 9]

1. Work with a partner. Ask and answer questions about what each person did on the weekend. [Hãy thực hành với một bạn cùng lớp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về những việc mà mỗi người đã làm trong ngày cuối tuần.]

Gợi ý:

Ba

– What did Ba do on the weekend?

\=> He went to see the movie called “Ghosts and Monsters”.

– When did he see it?

\=> He saw it on Saturday afternoon at two o’clock.

Nga

– What did Nga do on the weekend?

\=> She went to a concert and listen to Ha Noi singers.

– When did she go there?

\=> She went there at 8 o’clock on Saturday evening.

Lan

– What did Lan do on the weekend?

\=> She went camping with the Y & Y.

– How long did she go camping?

\=> She went camping all the weekend.

Nam

– What did Nam do on the weekend?

\=> He went to see a football match Dong Thap versus The Cong.

– When did he go there?

\=> He went there at 4 o’clock on Sunday afternoon.

Hoa

– What did Hoa do on the weekend?

\=> She went to see a play called “Much A do about Nothing”.

– When did she see it?

\=> She saw it at 7 o’clock on Sunday evening.

2. Lan and her friends are holding a farewell party for Maryam. Write the things they did to prepare for the party. Use the pictures and the words in the box. [Lan và các bạn của cô dự định tổ chức một bữa tiệc chia tay cho Maryam. Hãy viết những gì mà họ làm để chuẩn bị cho bữa tiệc. Sử dụng tranh và những từ trong khung.]

1. Nick, Mi, Duong, and Mai are planning a day out to a place of interest for their class. Listen to their conversation and complete their plan by filling each blank with no more than three words.

[1. Nick, Mi, Dương và Mai đang lập kế hoạch cho một ngày đi chơi đến một điểm yêu thích cho lớp. Hãy nghe đoạn hội thoại và hoàn thành bản kế hoạch của các bạn ấy bằng cách điền không quá 3 từ vào chỗ trống.]

A DAY OUT [CHUYẾN THĂM QUAN 1 NGÀY]

- Place [Địa điểm]:

+ Details: [1] ...Green Park... [Cụ thể: Công viên Xanh]

- Means of transport [Phương tiện đi lại]:

+ Details: [2] ...bus... [Cụ thể: xe buýt]

- Time to set off [Thời gian khởi hành]

+ Details: [3] .....8 a.m...... [Cụ thể: 8 giờ sáng]

+ Who to prepare: Mai - stick a notice [Người chuẩn bị: Mai - dán thông báo]

- Food [Đồ ăn]:

+ Details: [4] bring ...own lunch.... [Cụ thể: tự mang theo đồ ăn trưa]

- Drinks [Đồ uống]:

+ Details: For everyone [Cụ thể: Cho cả lớp]

+ Who to prepare: Nga - buy in a [5] ...supermarket... [Người chuẩn bị: Nga mua ở siêu thị]

- Activities [Các hoạt động]:

+ Details: Morning - [6]...team-building... games and quizzes [Cụ thể: Sáng - các trò chơi và câu đố xây dựng đội nhóm]

+ Who to prepare: Nick - prepare games. [Người chuẩn bị: Nick - chuẩn bị các trò chơi]

+ Who to prepare: Thanh - prepare [7] ...quizzes...[Người chuẩn bị: Thanh - chuẩn bị các câu đố]

+ Details: Lunch - 11.30 [Cụ thể: Ăn trưa - 11. 30]

+ Details: Afternoon - go to a traditional [8] ...painting village... at 1.30; [9] ...make... their own paintings [Cụ thể: Buổi chiều - đi tới một làng tranh truyền thống lúc 1.30; tự tay làm tranh]

- Time to come back [Thời gian trở về]:

+ Details: [10] ...5 p.m.... [Cụ thể: 5 giờ chiều]

Audio script [Kịch bản tệp âm thanh]:

Mi:

So we’ve decided that we’re going to Green Park.

[Vậy nhất trí là chúng ta sẽ đi Công Viên Xanh nhé.]

Duong:

Yeah. It’s the best choice.

[Ừ. Đây là lựa chọn tốt nhất rồi.]

We can go there by bus.

[Chúng ta có thể đến đó bằng xe buýt.]

And the bus stop is opposite our school!

[Và điểm dừng xe buýt ở ngay đối diện trường chúng ta.]

Nick:

We have to make sure everybody turns up at the school gate at 8 a.m.

[Chúng ta phải đảm bảo là tất cả mọi người có mặt tại cổng trường lúc 8 giờ sáng.]

Mai:

I’ll stick a notice on the board then.

[Lát tớ sẽ dán thông báo lên bảng tin.]

Mi:

What about food and drink?

[Còn về đồ ăn và thức uống thì sao?]

I think each person should bring their own lunch.

[Tớ nghĩ mỗi người nên tự mang theo đồ ăn trưa.]

Nick:

Good idea! But we need someone to buy drinks for everyone.

[Ý hay đấy! Nhưng chúng ta cần ai đó mua đồ uống cho mọi người.]

Mai:

What about Nga?

[Nga thì sao?]

She lives next to the school and there’s a supermarket near her house.

[Bạn ấy sống cạnh trường và có một cái siêu thị cạnh nhà bạn ấy.]

Duong:

Right. We’ll need some team-building games to play as well.

[Đúng vậy. Chúng ta cũng sẽ cần một vài trò chơi xây dựng nhóm đội nữa.]

Nick:

Like Tug of war? I’ll prepare them.

[Như trò kéo co ấy hả? Tớ sẽ chuẩn bị trò chơi nhé.]

Mi:

OK, Nick. And Thanh can prepare some fun quizzes.

[Đồng ý, Nick. Còn Thanh có thể chuẩn bị một vài câu đố vui.]

Mai:

Right. We’ll reach the park at about 9 a.m.

[Đúng vậy. Chúng ta sẽ đến công viên vào khoảng 9 giờ sáng.]

We can look round and then gather at the big playground to play the games and do the quizzes.

[Chúng ta có thể thăm thú xung quanh rồi sau đó tập hợp ở sân chơi lớn để chơi trò chơi và giải câu đố.]

Chủ Đề