Giải bài tập phương trình lượng giác cơ bản

Giải bài tập trang 28, 29 SGK Giải tích 11: Phương trình lượng giác cơ bản

Giải bài tập môn Toán lớp 11

18 38.516

Tải về Bài viết đã được lưu

Giải bài tập trang 28, 29 SGK Giải tích 11: Phương trình lượng giác cơ bản

  • Bài 1: [Trang 28 SGK Giải tích lớp 11]
  • Bài 2: [Trang 28 SGK Giải tích lớp 11]
  • Bài 3: [Trang 28 SGK Giải tích lớp 11]
  • Bài 4: [Trang 29 SGK Giải tích 11]
  • Bài 5: [Trang 29 SGK Giải tích lớp 11]
  • Bài 6: [Trang 29 SGK Giải tích lớp 11]
  • Bài 7: [Trang 29 SGK Giải tích lớp 11]

Giải bài tập trang 28, 29 SGK Giải tích 11: Phương trình lượng giác cơ bản. Lời giải hay bài tập Toán 11 này sẽ giúp các bạn học sinh hiểu thêm về bài phương trình lượng giác cơ bản thông qua việc giải các bài tập trong SGK trang 28, 29. Mời các bạn tham khảo.

  • Giải bài tập trang 17, 18 SGK Giải tích 11: Hàm số lượng giác
  • Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 11 trường THPT Giao Thủy, Nam Định
  • 121 câu trắc nghiệm quan hệ song song

Giải bài tập trang 28, 29 SGK Giải tích 11: Phương trình lượng giác cơ bản vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được VnDoc.com tổng hợp nội dung giải bài tập sách giáo khoa gồm 7 bài phần giải tích 11 phương trình lượng giác cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Giải bài tập Toán 11 bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 28, 29 SGK

Bài 1: [Trang 28 SGK Giải tích lớp 11]

Giải các phương trình sau:

Hướng dẫn giải bài 1:

b] sin3x = 1 ⇔ 3x = π/2 + k2π

⇔ x = π/6 + k[2π/3], [k ∈ Z].

[k ∈ Z].

d] Vì -√3/2 = sin[-600] nên phương trình đã cho tương đương với sin [2x + 200] = sin[-600]

Bài 2: [Trang 28 SGK Giải tích lớp 11]

Với những giá trị nào của x thì giá trị của các hàm số y = sin3x và y = sinx bằng nhau?

Hướng dẫn giải bài 2:

x thỏa mãn yêu cầu bài ra khi và chỉ khi

Bài 3: [Trang 28 SGK Giải tích lớp 11]

Giải các phương trình sau:

a] cos[x – 1] = 2/3
b] cos3x = cos120
c] cos[3x/2 – π/4] = -1/2
d] cos22x = 1/4

Hướng dẫn giải bài 3:

a] cos[x - 1] = 2/3 ⇔ x - 1 = ±arccos2/3 + k2π

⇔ x = 1 ± arccos2/3 + k2π, [k ∈Z]

b] cos3x = cos120 ⇔ 3x = ±120 + k3600 ⇔ x = ±40 + k1200, [k ∈ Z].

c] Vì -1/2 = cos2π/3 nên cos[3x/2 - π/4] = -1/2 ⇔ cos[3x/2 - π/4] = cos2/3 ⇔ 3x/2 - π/4 = ±2π/3 + k2π ⇔ x = 2/3[π/4 + 2π/3] + 4kπ/3

d] Sử dụng công thức hạ bậc

[suy ra trực tiếp từ công thức nhan đôi] ta có

cos22x = 1/4 ⇔ 1 + cos4x/2 = 1/4 ⇔ cos4x = -1/2

⇔ 4x = ±2π/3 + 2kπ ⇔ x = ±π/6 + kπ/2, [k ∈ Z]

Bài 4: [Trang 29 SGK Giải tích 11]

Giải phương trình

Hướng dẫn giải bài 4

⇔ sin2x = -1 ⇔ 2x = -π/2 + k2π ⇔ x = -π/4 + kπ, [k ∈ Z].

Bài 5: [Trang 29 SGK Giải tích lớp 11]

Giải các phương trình sau:

a] tan[x – 150] = [√3]/3 b] cot[3x – 1] = -√3
c] cos2x . tanx = 0 d] sin3x . cotx = 0

Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:

a] Vì

= tan300 nên tan[x – 150] =
⇔ tan[x – 150] = tan300 ⇔ x – 150 = 300 + k1800 ⇔ x = 450 + k1800, [k ∈ Z].

b] Vì -√3 = cot[-π/6] nên cot[3x – 1] = -√3 ⇔ cot[3x – 1] = cot[-π/6]

⇔ 3x – 1 = -π/6 + kπ ⇔ x = -π/18 + 1/3 + k[π/3], [k ∈ Z]

c] Đặt t = tan x thì cos2x =

, phương trình đã cho trở thành
. t = 0 ⇔ t ∈ {0; 1; -1} .

Vì vậy phương trình đã cho tương đương với

d] sin3x . cotx = 0

Với điều kiện sinx # 0, phương trình tương đương với

sin3x . cosx = 0 ⇔ sin3x = 0; cos3x = 0

Với cosx = 0 ⇔ x = π/2 + kπ, k ∈ Z thì sin2x = 1 – cos2x = 1 – 0 = 1 => sinx # 0, điều kiện được thỏa mãn.

Với sin3x = 0 ⇔ 3x = kπ ⇔ x = k[π/3], [k ∈ Z]. Ta còn phải tìm các k nguyên để x = k[π/3] vi phạm điều kiện [để loại bỏ], tức là phải tìm k nguyên sao cho sink[π/3] = 0, giải phương trình này [với ẩn k nguyên], ta có sink[π/3] = 0 ⇔ k[π/3]= lπ, [l ∈ Z] ⇔ k = 3l ⇔ k : 3.

Do đó phương trình đã cho có nghiệm là x = π/2 + kπ, [k ∈Z] và x = k[π/3] [với k nguyên không chia hết cho 3].

Nhận xét: Các em hãy suy nghĩ và giải thích tại sao trong các phần a, b, c không phải đặt điều kiện có nghĩa và cũng không phải tìm nghiệm ngoại lai.

Bài 6: [Trang 29 SGK Giải tích lớp 11]

Với những giá trị nào của x thì gia trị của các hàm số y = tan[π/4 - x] và y = tan2x bằng nhau?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 6:

Các giá trị cần tìm của x là các nghiệm của phương trình tan 2x = tan[π/4 – x], giải phương trình này các em có thể xem trong Ví dụ 3b.

Đáp số: π/2 [ k ∈ Z, k – 2 không chia hết cho 3].

Bài 7: [Trang 29 SGK Giải tích lớp 11]

Giải các phương trình sau:

a] sin3x – cos5x = 0 b] tan3x . tanx = 1.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 7:

a] sin3x – cos5x = 0 ⇔ cos5x = sin3x ⇔ cos5x = cos[π/2 – 3x] ⇔

b] tan3x . tanx = 1 ⇔

Điều kiện: cos3x . cosx # 0.

Với điều kiện này phương trình tương đương với cos3x . cosx = sin3x . sinx ⇔ cos3x . cosx – sin3x . sinx = 0 ⇔ cos4x = 0.
Do đó

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Giải bài tập trang 28, 29 SGK Giải tích 11: Phương trình lượng giác cơ bản, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Toán lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thêm tài liệu học tập nhé

Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 36, 37 SGK Giải tích 11: Một số phương trình lượng giác thường gặp

Tham khảo thêm

  • Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 11 trường THPT Tháp Chàm, Ninh Thuận năm học 2015 - 2016
  • Đề kiểm tra 45 phút học kì 1 môn Toán lớp 11 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2016 - 2017

Video liên quan

Chủ Đề