Giải bài tập bài 22 hóa 11 nâng cao năm 2024

Giải Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 22: Silic và hợp chất của silic [Nâng Cao] giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Công thức này có nhược điểm là khi viết sẽ lâu và cồng kềnh, không tiện khi viết phương trình phản ứng và tính toán hóa học do đó người ta sinh ra công thức cấu tạo thu gọn và công thức cấu tạo thu gọn nhất.

  1. Công thức cấu tạo thu gọn
  • Cách biểu diễn các nguyên tử, nhóm nguyên tử cùng liên kết với một nguyên tử cacbon được viết thành một nhóm.
  • Ví dụ:

CH3 -CH2-CH2-OH; C6H5-COOH hay CH3-CH2-CHO

  1. Công thức cấu tạo thu gọn nhất
  • Cách biểu diễn chỉ biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử cacbon và với nhóm chức. mỗi đầu đoạn thẳng hoặc điểm gấp khúc ứng với một nguyên tử cacbon, không biểu diễn số nguyên tử hiđro.
  • Ví dụ:

Để biểu diễn công thức cấu tạo thu gọn nhất của CH3-CH2-CH2-CH3 như sau: .PNG]

Để biểu diễn công thức cấu tạo thu gọn nhất của CH3-CH2-CH2-OH như sau:

  1. Bảng hệ thống

Công thức cấu tạo khai triển

Công thức cấu tạo thu gọn

.PNG]

Hoặc

Hoặc

CH3-CH2-CH2-OH Hoặc

1.2. Thuyết cấu tạo hoá học

1.2.1. Nội dung

  1. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hoá học. Sự thay đổi liên kết đó tức là thay đổi cấu tạo hoá học sẽ tạo ra chất mới.

Ví dụ: Ancol etylic và đimetyl ete

Hình 1: Công thức cấu tạo của ancol etylic [a] và đimetyl ete [b]

  • Ancol etylic có công thức cấu tạo CH3-CH2-OH, nhiệt độ sôi ts = 78,3oC. Tan vô hạn trong nước, tác dụng với Na sinh khí H2
  • Đimetyl ete có công thức cấu tạo CH3-O-CH3, nhiệt độ sôi ts = -23oC. Tan ít trong nước, không tác dụng với Na.

b.Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hoá trị bốn. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon [mạch vòng, mạch không hở [mạch nhánh và mạch không nhánh]].

Mạch hở không nhánh Mạch hở có nhánh Mạch vòng

H3C-CH2-CH2-CH3 .PNG]

  1. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử [bản chất, số lượng các nguyên tử] và cấu tạo hoá học [thứ tự liên kết các nguyên tử].

Khác về loại nguyên tử

CH4

ts = -162oC

Không tan trong nước, cháy với oxi.

CCl4

ts = 77,5oC

Không tan trong nước, không cháy với oxi

Cùng CTPT, khác CTCT

CH3CH2OH

ts = 78,3oC

Tan nhiều trong nước, tác dụng với natri.

CH3OCH3

ts = -23oC

Tan ít trong nước không phản ứng với natri

Khác CTCT, tương tự CTCT

CH3CH2OH

ts = -78,3oC

Tan nhiều trong nước tác dụng với Natri

CH3CH2CH2OH

ts = -97,2oC

Tan nhiều trong nước, tác dụng với Natri

1.2.2. Ý nghĩa

Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải thích được hiện tượng đồng đẳng, đồng phân.

1.3. Đồng đẳng - đồng phân

1.3.1. Đồng đẳng

  1. Thí dụ
  • Đồng đẳng của anken là:

C2H4 [CH2=CH2], C3H6 [CH2=CH-CH3], C4H8 [CH2=CH-CH2-CH3 hay CH3-CH=CH-CH3 hoặc CH2=CH[CH3]CH3] ... CnH2n

  • Đồng đẳng của ancol là: CH3-OH, C2H5-OH, C3H7-OH... CnH2n+1OH
  1. Khái niệm

- Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.

Chủ Đề