Giá vốn trong tiếng anh là gì

Giá vốn hàng bán [tiếng Anh: Cost of goods sold] là giá trị vốn của hàng bán đã tiêu thụ trong một thời gian cụ thể [một kỳ, hoặc một năm].

Giá vốn hàng bán [Cost of goods sold]

Giá vốn hàng bán trong tiếng Anh gọi là cost of goods sold.

Giá vốn hàng bán [COGS] đề cập đến chi phí trực tiếp phát sinh từ việc sản xuất hàng hóa bán trong một công ty. Số tiền này bao gồm chi phí của các vật liệu được sử dụng để tạo ra hàng hóa cùng với chi phí lao động trực tiếp được sử dụng để sản xuất hàng hóa. Giá vốn hàng bán không bao gồm các chi phí gián tiếp, chẳng hạn như chi phí phân phối và chi phí lực lượng bán hàng.

Giá vốn hàng bán còn được gọi là “chi phí bán hàng”.

Tính giá vốn hàng bán như thế nào mới đúng?

Công thức chung đơn giản nhất để tính giá vốn hàng bán là:

Giá vốn hàng bán = giá trị hàng tồn kho đầu kì + P + giá trị hàng tồn kho cuối kì

Trong đó:

P: Mua vào trong kì

Tuy nhiên, khi tính toán giá vốn hàng bán trong thực tế, công thức này có nhiều sự thay đổi tùy vào mỗi phương pháp tính trong kế toán. Dưới đây là một số công thức kế toán phổ biến để tính giá vốn hàng bán.

Công thức FIFO [First In First Out]

Công thức này dựa trên phương pháp nhập trước xuất trước, những đơn hàng nào được nhập vào sớm nhất thì sẽ được bán ra đầu tiên với đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Công thức FIFO thường sẽ phù hợp với các mặt hàng có hạn sử dụng, hoặc các loại hàng điện máy, máy tính, điện thoại…. vì những mặt hàng này không thể lưu trữ lâu trong kho, cần phải xuất sớm.

Vì giá hàng hóa có xu hướng tăng theo thời gian nên một công ty sử dụng phương pháp FIFO sẽ bán sản phẩm rẻ nhất của mình trước tiên. Giá vốn hàng bán theo phương pháp FIFO thường thấp hơn giá vốn hàng bán được ghi trong LIFO. Do đó, thu nhập ròng sử dụng phương pháp FIFO tăng theo thời gian.

Công thức LIFO [Last In First Out]

Ngược với FIFO, công thức LIFO dựa trên phương pháp nhập sau xuất trước, những mặt hàng được nhập vào sau cùng sẽ được bán ra đầu tiên. Công thức này thường được áp dụng cho các mặt hàng thời trang như quần áo giày dép, do các mặt hàng này dễ bị lỗi thời khi để tồn kho nên cần được ưu tiên xuất trước.

Công thức bình quân gia quyền

Theo công thức này, giá trung bình của tổng hàng hóa trong kho, bất kể ngày nhập, sẽ được sử dụng để định giá hàng hóa bán ra. Cách tính này giúp ngăn ngừa tình trạng giá vốn hàng bán bị ảnh hưởng bởi những đợt hàng nhập với số lượng và giá trị lớn.

Đây cũng là phương pháp tính giá vốn hàng bán phổ biến nhất mà các phần mềm tân tiến ngày nay đang áp dụng.

Giá vốn là giá trợ vốn của hàng bán đã tiêu thụ trong một khoảng thời gian cụ thể [trong một kỳ]. Giá vốn hàng bán bao gồm toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình tạo ra hàng hóa.

Giá vốn là gì là một từ khóa được tìm nhiều trên google cho thấy nhu cầu tìm hiểu về vấn đề này không phải nhỏ. Trong những khoản đầu tư chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy các khoản chi phí nhập hàng, các khoản ngân sách có tỷ trọng lớn đối với khâu kinh doanh. Do đó, chi tiết về giá vốn là một kiến thức cần thiết phải nắm được mà trước hết là khái niệm đặc biệt là trong tiếng Anh.

Bạn đang xem: Giá vốn tiếng anh là gì

Tuy nhiên giá vốn Tiếng Anh là gì? thì không phải ai cũng biết. Vì vậy, bài viết dưới đây của Luật Hoàng Phi sẽ giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng về vấn đề này.

Giá vốn là gì?

Giá vốn là giá trợ vốn của hàng bán đã tiêu thụ trong một khoảng thời gian cụ thể [trong một kỳ]. Giá vốn hàng bán bao gồm toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình tạo ra hàng hóa.

Chi phí liên quan đến giá vốn hàng bán bao gồm tất cả các chi phí để tạo ra một sản phẩm như chi phí mua nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hàng hóa, chi phí nhân công, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí vận chuyển,…

Đối với từng loại hình công ty khác nhau thì sẽ có những cách định nghĩa về giá vốn khác nhau:

– Với các công ty thương mại [nghĩa là nhập sản phẩm sẵn có về bán], thì giá vốn hàng bán được hiểu là tổng tất cả các chi phí từ lúc mua hàng đến lúc hàng hóa có mặt tại kho của công ty, bao gồm: giá nhập hàng hóa từ các nhà cung cấp, chi phí vận chuyển hàng hóa về kho, thuế, bảo hiểm hàng hóa,…

– Với các công ty sản xuất [các công ty trực tiếp sản xuất ra sản phẩm], thì các chi phí cấu thành nên giá vốn sẽ nhiều hơn các công ty thương mại do có thêm chi phí nguyên liệu đầu vào để sản xuất sản phẩm.

Ngoài ra, giá vốn của mỗi công ty khác nhau còn thay đổi phụ thuộc vào các quy định khác nhau theo hợp đồng với nhà cung cấp.

Xem thêm: Tư Vấn: Trần Phòng Khách Cao Bao Nhiêu Là Vừa, Trần Nhà Cao Bao Nhiêu Là Vừa

Giá vốn tiếng Anh là gì?

Gía vốn tiếng Anh là:

Cost price is the Cost of goods sold for a specicied period [ in a period], Cost of goods sold Includes all costs associated with the process of creating the product. This is the most basic definition, for each different type of company, the cost of goods sold will be defined differently, it can be divided into trading companies and manufacturing companies… Cost of goods includes: Cost of purchasing raw materials, cost of production of the goods; labor cost;enterprise cost management; transportation costs…

– Cost of goods sold are the direct costs to produce goods to be sold by an enterprise Cost of goods sold is the basis for calculating gross profit [gross profit].

– The value of COGS will change depending on the Accounting Standards that apply to the cost of capital calculation.

Như vậy, giá vốn trong Tiếng Anh được gọi là “Cost price” là toàn bộ chi phí để tạo ra một sản phẩm. … Giá vốn hàng tại điểm mua hàng hóa hay còn gọi là giá trị mua thực tế. Đối với các công ty thương mại, giá vốn hàng bán là tổng các chi phí để hàng có mặt tại kho gồm giá mua từ nhà cung cấp, bảo hiểm, VAT, phí vận chuyển,…

Sau khi tìm hiểu về giá vốn tiếng Anh là gì? thì phần tiếp theo sẽ một số thuật ngữ liên quan tới giá vốn trong tiếng Anh.

Một số thuật ngữ liên quan tới giá vốn trong Tiếng Anh

Selling expenses – có nghĩa là chi phí hàng bán

Cost of goods sold – có nghĩa là chi phí hàng bán

Giá thành – có nghĩa là Price

Tài khoản kế toán – có nghĩa là Accounting accounts

Gross profit – có nghĩa là Lợi nhuận gộp

Enterprise cost management – có nghĩa là chi phí quản lý doanh nghiệp

Trên đây, chúng tôi đã đưa tới Quý khách hàng những thông tin cần thiết nhất liên quan tới chủ đề giá vốn tiếng Anh là gì?. Đây là một thuật ngữ chuyên ngành cơ bản mà những ai đang tìm hiểu trong lĩnh vực này cần nắm được. Nhất là trong thời kỳ hội nhập như hiện nay, nhân lực có khả năng tiếng Anh là rất cần thiết.

Trường hợp Quý khách hàng có bất cứ thắc mắc gì liên quan tới vấn đề này, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn trực tuyến.

Chủ Đề