Giá thể vi sinh tiếng anh là gì

Bio-media is a place for microorganisms to reside and grow. Therefore, Bio-media must ensure a long and durable life in the waste water environment. The biological medium is a fixed Bioflim membrane. / Giá thể sinh học Biofilm l[Biomodule] à nơi để vi sinh vật cư trú và phát triển. Do đó, giá thể sinh học phải đảm bảo một cuộc sống lâu dài và bền vững trong môi trường nước thải. Môi trường sinh học là màng Bioflim cố định.

  • The substrate will be produced by the method of knitting with the fiber structure to maximize the ability of the microorganisms to cling and give the substrate an adhesion thickness of 20 - 30mm. The substrates must include free-strands and twisted strands to connect free fibers to each other. The maximum distance between two free strands is 50mm. / Giá thể được sản xuất bằng phương pháp đan theo cấu trúc sợi xơ để tăng tối đa khả năng bám sinh của các vi sinh vật và tạo cho giá thể có chiều dày bám dính từ 20 – 30mm. Các giá thể bao gồm các sợi tự do dọc và các sợi xoắn để nối các sợi tự do với nhau. Khoảng cách tối đa giữa 2 sợi tự do dọc là 50mm [75mm, 38mm hoặc 65mm.. theo yêu cầu].
  • The biological substrates consist of layers parallel to the membrane holding plane [perpendicular to the main flow direction], each layer must be blended when fully aerated. There are gaps between the layers for air circulation and diffusion. The designed substrate is capable of containing at least 7.0 kg of biomass over 1,0 m3 of volume. Biomass density of biofilm reaches 14.0 – 18.0 kg biomass / m3, depending on the effluent concentration of the treatment plant. The substrate will be produced by the method of knitting with the fiber structure to maximize the ability of the microorganisms to cling and give the substrate an adhesion thickness of 20 - 30mm. The substrates must include free-strands and twisted strands to connect free fibers to each other. The maximum distance between two free strands is 50mm. / Giá thể sinh học Biomodule bao gồm các lớp song song với mặt phẳng giữ màng [vuông góc với hướng dòng chảy chính], mỗi lớp giá teh63 sinh học phải được trộn khi được sục khí đầy đủ. Có những khoảng trống giữa các lớp để lưu thông không khí và khuếch tán. Giá thể được thiết kế có khả năng chứa ít nhất 7kg sinh khối trên 1 m3 thể tích. Mật độ sinh khối của màng sinh học đạt tới 14 – 18 kg sinh khối/m3, tuỳ thuộc vào nồng độ nước thải đầu vào của trạm xử lý.

Một ứng dụng khác cho một số trạm nước thải là: Bên trên giá thể có thể trồng cỏ loại chuyên xử lý nước thải, Giá thể được sản xuất bằng phương pháp đan theo cấu trúc sợi xơ để tăng tối đa khả năng bám sinh của các vi sinh vật và cỏ sẽ phát triển. Cỏ có bộ rễ bám vào giá thể, tăng hiệu quả xử lý nước thải.

Frame holder: Manufactured and manufactured from SUS304 stainless steel, and placed on top of the wall or beam of the reaction tank. / Khung giữ giá thể: Được nhà thầu hoặc nhà sản xuất chế tạo từ thép không gỉ SUS304, và đặt phía trên thành hoặc dầm của bể phản ứng. Nhiệm vụ giữ và cố định các lớp màng sinh học và giúp việc lắp đặt, bảo dưỡng, bảo trì đơn giản.

Ecological treatment solutions answer to a new responsibility for our environment. The most effective and cost-efficient is the use of specially developed carrier material in aeration tanks. / Giải pháp xử lý sinh thái trả lời cho một trách nhiệm mới cho môi trường của chúng ta. Hiệu quả nhất và tiết kiệm chi phí là việc sử dụng vật liệu mang được phát triển đặc biệt trong bể sục khí.

by Stoehr is the perfect example for functionality of this treatment as an alternative to chemical treatment or commercial trickling filters. This procedure method has already been successfully applied all over the world. / Hel-x-Cluster của Stoehr là ví dụ hoàn hảo cho chức năng của phương pháp điều trị này như là một thay thế cho xử lý hóa học hoặc bộ lọc nhỏ giọt thương mại. Phương pháp thủ tục này đã được áp dụng thành công trên toàn thế giới.

The special grid structure offers maximum surface for biological lawn growth. Due to minimum weight and an enormous mechanical load capacity, a cost effective and quick increase of output can be provided – for almost all systems. These advantages especially apply when

are used as floating and trickling filters [clusters]. Cấu trúc lưới đặc biệt cung cấp bề mặt tối đa cho sự phát triển của cỏ sinh học. Do trọng lượng tối thiểu và khả năng tải cơ học khổng lồ, sản lượng tăng nhanh và hiệu quả có thể được cung cấp - cho hầu hết tất cả các hệ thống. Những ưu điểm này đặc biệt áp dụng khi Hel-X Cluster được sử dụng làm bộ lọc [cụm] nổi và nhỏ giọt.

Applications: / Các ứng dụng:

Giá thể vi sinh Biomodule dạng Cố Định Hel-X Cluster là loại giá thể được lắp đặt trong quá trình xử lý sinh học dùng cho xử lý nước thải, kết hợp với quá trình kỵ khí, thiếu khí hoặc hiếu khí giá thể vi sinh dạng tổ ong tăng cường tiếp xúc giữa vi sinh và nước thải. Giữ ổn định lượng bùn sinh học trong quá trình vận hành.

Đặc biệt sử dụng nhiều cho: bể lọc sinh học, Bể sinh học kỵ khí, Bể sinh học hiếu khí

  • Urban wastewater, industrial park wastewater. / Nước thải đô thị, Nước thải khu công nghiệp.
  • Farming & agricultural industries. / Nông nghiệp & trang trại nông nghiệp. Food-processing industry: sugar refineries, meat processing plants, chemical industry, paper mills, etc. /Công nghiệp chế biến thực phẩm: nhà máy tinh chế đường, nhà máy chế biến thịt, công nghiệp hóa chất, nhà máy giấy, vv

Giá thể vi sinh đăng câu tiếng Anh là gì?

Tên tiếng anh của giá thể vi sinh là Microbiological Prices, đây là một loại vật liệu được bổ sung vào quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học nhằm tăng diện tích tiếp xúc giữa vi sinh và nước thải, qua đó giúp tăng sinh khối, quá trình phân hủy sinh học sẽ diễn ra một cách nhanh chóng hơn với hiệu suất xử ...

Giá thể vi sinh là gì?

- Giá thể vi sinh là một loại vật liệu được bổ sung trực tiếp cho quá trình xử lý nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học để tăng diện tích tiếp xúc giữa các vi sinh với nước thải.

Đêm vi sinh là gì?

Đệm vi sinh MBBR hay giá thể vi sinh MBBR [hoặc giá thể vi sinh dạng viên xe] là loại vật liệu bằng nhựa dùng để vi sinh vật dính bám vào và được được bổ sung trong hệ thống xử lý nước thải, cụ thể là bể sinh học để có thể nâng cao hiệu quả xử lý của bể này nói riêng và toàn hệ thống nói chung.

Giá thể vi sinh MBBR là gì?

Giá thể Vi sinh MBBR là loại vật thể hình tròn dạng viên xe, bên ngoài có nhiều nếp nhăn có tác dụng làm tăng diện tích tiếp xúc dám dính cho vi sinh mà quá trình phân hủy sinh học diễn ra nhanh hơn gấp nhiều lần so với loại bùn hoạt tính thông thường.

Chủ Đề