Điều nào sau đây là đúng khi nói về phần cảm và phần ứng của máy phát điện xoay chiều

Các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng khi nói về máy phát điện xoay chiều?

A. Phần ứng: là phần quay, phần cảm ứng đứng yên.

B. Rôtô là phần cảm, stato là phần ứng.

C. Rôtô là phần đứng yên, stato là phần quay.

D. Rôtô là phần quay, stato là phần đứng yên.

Các câu hỏi tương tự

Trong máy phát điện xoay chiều có rôtô là nam châm, khi máy hoạt động quay nam châm thì có tác dụng gì?

Phần I. Trắc nghiệm

Trong máy phát điện xoay chiều có rôto là nam châm, khi máy hoạt động quay nam châm thì có tác dụng gì?

A. Tạo ra từ trường.

B. Làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây tăng.

C. Làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây giảm.

D. Làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên.

Trong máy phát điện xoay chiều, rôto hoạt động như thế nào khi máy làm việc ?

A. Luôn đứng yên .

B. Chuyển động đi lại như con thoi.

C. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều

D. Luân phiên đổi chiều quay.

Phần II. Tự luận

Máy phát điện gắn trên xe đạp [gọi là đinamô] có cấu tạo như thế nào? Nó là máy phát điện một chiều hay xoay chiều?

Trong thí nghiệm bố trí như hình 33.1 dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi nào?

A. Khi nam châm đứng yên, cuộn dây quay quanh trục PQ

B. Khi nam châm và cuộn dây đều quay quanh trục PQ

C. Khi nam châm và cuộn dây chuyển động thẳng cùng chiều với cùng vận tốc.

D. Khi nam châm đứng yên, cuộn dây dẫn quanh trục AB.

Phần I. Trắc nghiệm

Máy phát điện xoay chiều gồm có các bộ phận chính nào dưới đây?

A. Nam châm vĩnh cửu và hai thanh quét.

B. Ống dây điện có lõi sắt và hai vành khuyên.

C. Cuộn dây dẫn và nam châm.

D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.

PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM [4 ĐIỂM] Câu 1. Điều nào sau đây là đúngkhi nói về từ trường?A. Từ trường có ở xung quanh Trái Đất.B. Các phát biểu A, B, C đều đúng.C. Từ trường có thể tác dụng lực lên nam châm thử đặt trong nó.

D. Từ trường là một dạng vật chất đặc biệt tồn tại xung quanh nam châm.

Câu 2. Bóng đèn có điện trở 8Ωvà cường độ dòng điện định mức là 2A. Tính công suất định mức của bóng đèn.A. 0,5WB. 4WC. 16W

D. 32W

Câu 3. Để biết nơi nào đó có từ trường hay không ta dùng dụngcụ nào sau đây là thích hợp nhất?A. Nam châm thử.B. Điện kế.C. Ampe kế.

D. Vôn kế.

Câu 4. Hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau. Biết R1= 6Ω, điện trở tương đương của mạch là Rtđ= 3Ω. Thì R2là:A. R2= 4ΩB. R2= 6ΩC. R2= 3,5Ω

D. R2= 2 Ω

Câu 5. Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, cường độ dòng điện:A. có giá trị như nhau tại mỗi điểm.B. đi qua điện trở có giá trị lớn hơn thì lớn hơn.C. đi qua điện trở có giá trị nhỏ hơn thì lớn hơn

D. có giá trị hoàn toàn khác nhau tại mỗi điểm

Câu 6. Một mạch điện gồm hai điện trở R1và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2là I2= 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua R1là:A. I1= 0,8AB. I1= 0,7AC. I1= 0,6A

D. I1= 0,5A

Câu 7. Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trởsuấtρ = 1,1.10-6 Ω.m, đường kính tiết diện d= 0,5mm, chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:A. 35,2 ΩB. 352 ΩC. 3,52Ω

D. 3,52.10-3 Ω

Câu 8. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi:A. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn.B. Tiết diện dây dẫn của biến trở.C. Nhiệt độ của biến trở.

D. Chiều dài dây dẫn của biến trở.

PHẦN 3: TỰ LUẬN [4 ĐIỂM]

Câu 1:[1,0 điểm]Đèn compact có kích thước nhỏ, gọn, hoạt động ổn định, hiệu suất sử dụng cao nhưng phạm vi chiếu sáng hẹp và khi một bộ phận của đèn hỏng phải mua đèn khác với giá khá cao. Đèn ống có kích thước lớn, có nhiều bộ phận nên đèn có thể hoạt động không ổn định nhưng đèn ống có phạm vi chiếu sáng rộng hơn, khi một bộ phận của đèn hỏng chỉ cần thay thế bộ phận đó. Em hãy:a]Nêu một ưu điểm và một nhược điểm của mỗi đèn,

b]Cho biết loại đèn nào dùng trong lớp học, loại đèn nào dùng cho bàn học để có hiệuquả cao nhất?

Câu 2: [1,0 điểm]Một dây dẫn đồng chất có điện trở suất 0,6.10-8Ω.m, tiết điện đều 0,1 mm2, chiều dài 10m. Em hãy tính điện trở của dây dẫn này.

Câu 3:[2,0 điểm]Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1=40 Ω và R2= 60 Ω mắc song song. Đặt hiệu điện thế không đổi bằng 12 V giữa hai đầu đoạn mạch AB.a]Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch chính.

b]Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong 45 phút theo đơn vị kW

Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều vì:

A. Từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng.

B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn tăng.

C. Từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi.

D. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.

Hãy ghép mỗi phần a], b], c], d] với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để được câu hoàn chỉnh có nội dung đúng

a] Nhìn chung, máy ảnh là dụng cụ dùng để ghi lại những bức ảnh tĩnh, tức là

b] ngày nay, nhiều máy ảnh kĩ thuậtsố có khả năng ghi lại những ảnh động như một

c] Máy quay phim hay camera cũng phải có một hay nhiều

d] Ảnh động [phim] là một chuỗi

1. Các ảnh tĩnh ghi ở thời điểm kế tiếp nhau một cách gần như liên tục

2. Vật kính như máy ảnh

3. Máy quay phim hay camera

4. Các bức ảnh không cử động

Điều nào sau đây là sai khi nói về máy phát điện xoay chiều một pha?

A. phần cảm tạo ra dòng điện, phần ứng tạo ra từ trường.

B. phần quay gọi là rôto, phần đứng yên gọi là stato.

C. phần cảm tạo ra từ trường, phần ứng tạo ra suất điện động.

D. rôto có thể là phần cảm hoặc phần ứng.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Khi nói về máy phát điện xoay chiều, điều nào sau đây là không đúng?


A.

Phần cảm gọi là Stato; phần ứng gọi là Roto

B.

Phần đứng yên gọi là stato, phần chuyển động gọi là roto.

C.

D.

 Phần cảm tạo ra từ trường, phần ứng tạo ra suất điện động cảm ứng

Video liên quan

Chủ Đề