Con sông nào sau đây có nhiều nhà máy thủy điện lớn nhất vùng Trung du miền núi Bắc Bộ

Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ làNội dung chính
  • Nhà máy thuỷ điện có công suất lớn nhất Đông Nam Á nằm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
  • Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp địa lý kinh tế vùng – Địa lí kinh tế vùng – Địa lý 12 – Đề số 13
  • Video liên quan

A. Tuyên Quang.

B. Sơn La.

C. Thác Bà. D. Hòa Bình

Nhà máy thuỷ điện có công suất lớn nhất Đông Nam Á nằm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A.Tuyên Quang [ trên sông Gâm ] .

B.Sơn La [ trên sông Đà ] .

C.Thác Bà [ trên sông Chảy ] .

D.Hoà Bình [ trên sông Đà ] .

Đáp án và lời giải Đáp án : B Lời giải :Phân tích : Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất Khu vực Đông Nam Á là nhà máy thủy điện Sơn La với công suất 2400MW. Đây cũng là nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất nước ta lúc bấy giờ .

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử ?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp địa lý kinh tế vùng – Địa lí kinh tế vùng – Địa lý 12 – Đề số 13

Làm bài

  • Thế mạnh tăng trưởng kinh tế tài chính của Trung du và miền núi Bắc Bộ là :

  • Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Nước Ta – Trung Quốc ?

  • Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết trong những vùng sau, vùngnào nuôi trâu nhiều nhất ?

  • Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 18, cho biết diện tích quy hoạnh đất mặt nước nuôi trồng thủy hải sản của nước ta tập trung chuyên sâu nhiều nhất ở vùng nào ?

  • Nguyên nhân ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là :

  • Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số [ năm 2007 ] lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là :

  • Ở nước ta, vùng có điều kiện kèm theo thuận tiện nhất để xây dựng những cảng nước sâu là :

  • Hai mạng lưới hệ thống con sông nào là nguồn cung ứng phù sa cho Đồng bằng sông Cửu Long ?

  • Trong qui hoạch công nghiệp [ năm 2001 ], thành phố Hà Tĩnh thuộc vùng công nghiệp số ?

  • Ngư trường nào không được xác lập là ngư trường thời vụ trọng điểm của nước ta ?

  • Vấn đề nào không quan trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta.

  • Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng?

  • Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào của nước ta là “ Ngã ba Đông Dương ” ?

  • Điểm nào sau đây không đúng với cơ sở vật chất kĩ thuật của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • Ý nào sau đây không phảilà tên một ngư trường trọng điểm ở nước ta?

  • Đâu không phải là ý nghĩa của vấn đề hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng Bắc Trung Bộ?

  • Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 21, những TT công nghiệp sau đây của vùng Đông bằng sông Hồng xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô [ năm 2007 ] :

  • Dựa vào Atlat Địa lý Nước Ta, NXB Giáo dục đào tạo. Vùng có nhiều tỉnh GDP trung bình đầu người phân theo tỉnh đạt trên 50 triệu / người là :

  • Tây Nguyên có tiềm năng to lớn về trồng cây công nghiệp lâu năm là do :

  • Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, về mùa cạn nước triều lấn mạnh là đặc thù của vùng :

  • Ngành kinh tế biển không được xem là thế mạnh quan trọng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra khá mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long được lý giải bởi nguyên do đa phần sau :

  • Việc tăng trưởng cơ cấu tổ chức nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ sẽ góp thêm phần :

  • Nhà máy thuỷ điện có công suất lớn nhất Khu vực Đông Nam Á nằm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

  • Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế tài chính Nhơn Hội thuộc vùng kinh tế tài chính nào ?

  • Đặc điểm chung của vùng núi Trường Sơn Bắc là

  • Điều kiện thuận tiện nhất để Trung du miền núi Bắc Bộ tăng trưởng sản xuất hàng hoá cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới ?

  • Hạn chế hầu hết về tự nhiên của khu vực đồng bằng nước ta là :

  • Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

  • Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh có sản lượng thủy hải sản khai thác lớn nhất đồng bằng sông Cửu Long ?

  • Hạn chế nào dưới đây không phải của vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết sắt có ở nơi nào sau đây ?

  • Ý nào sau đây khôngđúng với sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên?

  • Nhà máy thuỷ điện có công suất lớn đang được xây dựng ở Nghệ An là :

  • Việc tăng cường sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn vất vả đa phần nào sau đây ?

  • Thế mạnh nông nghiệp ở trung du và miền núi là ?

  • Ý nào sau đây không đúng với vùng trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết những tỉnh có sản lượng thủy hải sản nuôi trồng lớn nhất nước ta tập trung chuyên sâu ở ?

  • Các huyện đảo nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ?

  • Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của các đảo và quần đảo ở nước ta?

  • He congratulated me_______ winning the competition .

  • Tìm mệnh đề sai ?

  • Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p6 3s1; 1s22s22p63s2;1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:

  • Hàm số nào đồng biến trên khoảng

    ?

  • [ĐỀ CHÍNH THỨC 2017-2018] Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A1;2;3 và đường thẳng d:x−32=y−11=z+7−2. Đường thẳng Δ đi qua A, cắt trục Ox và vuông góc với d có phương trình là

  • Việt Nam là thành viên của những tổ chức liên kết khu vực nào sau đây?

  • Tiêu biểu và rộng lớn nhất trong phong trào đấu tranh của nông dân nửa đầu thế kỉ XIX do

  • The structure ______ of approximately 2 million blocks of stone, each weighing about 2. 5 tons .

  • Dãy nào gồm các chất đều phản ứng được với axit HCl tạo khí?

    Xem thêm: Top 7 tình yêu và nhà sản xuất phần 2

  • Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí nhằm chống lại ách cai trị của

Video liên quan

Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

I. Nhận biết

Câu 1: Thế mạnh nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi nước ta là

A. chăn nuôi gia súc lớn và cây lượng thực.    

B. cây lương thực và chăn nuôi gia súc nhỏ.

C. cây lâu năm và chăn nuôi gia cầm.               

D. cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.

Đáp án: D

Cây lâu năm và chăn nuôi gia súc là thế mạnh nông nghiệp của Trung du, miền núi nước ta.

Câu 2: Vùng kinh tế nào sau đây của nước ta có duy nhất một tỉnh giáp biển?

A. Đông Nam Bộ.                                                    

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.                                                      

D. Đồng bằng sông Hồng.

Đáp án: B

Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng kinh tế của nước ta có duy nhất một tỉnh giáp biển.

Câu 3: Nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi nước ta chủ yếu dựa vào

A. hoa màu lương thực.                                        

B. phụ phẩm thủy sản.

C. thức ăn công nghiệp.                                        

D. đồng cỏ tự nhiên.

Đáp án: D

Đồng cỏ tự nhiên là nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi nước ta.

Câu 4: Tỉnh duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có biển là

A. Lào Cai.                                                                 

B. Lạng Sơn.                   

C. Bắc Giang.                                                            

D. Quảng Ninh.

Đáp án: D

Quảng Ninh là tỉnh duy nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ có biển.

Câu 5: Tỉnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là

A. Thái Nguyên.                                                       

B. Lạng Sơn.                   

C. Phú Thọ.                                                               

D. Quảng Ninh.

Đáp án: D

Quảng Ninh là tỉnh của trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Diện tích lớn nhất so với các vùng khác.     

B. Phân hóa thành hai tiểu vùng.

C. Dân số đông nhất so với các vùng khác.     

D. Giáp cả Trung Quốc và Lào.

Đáp án: C

Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm cả Trung Quốc và Lào, tích lớn nhất so với các vùng khác phân hóa thành hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.

Câu 7: Loại khoáng sản kim loại có nhiều nhất ở Tây Bắc là

A. đồng, niken.             

B. thiếc, bôxit.               

C. đồng, vàng.               

D. apatit, sắt.

Đáp án: A

Đồng - Niken là loại khoáng sản kim loại có nhiều ở Tây Bắc.

Câu 8: Loại khoáng sản nguyên liệu quan trọng để sản xuất phân lân và có trữ lượng lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. pirit.                            

B. graphit.                      

C. apatit.                         

D. mica.

Đáp án: C

Apatit là loại khoáng sản nguyên liệu quan trọng để sản xuất phân lân và có trữ lượng lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 9: Nguồn than khai thác ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được sử dụng chủ yếu cho

A. nhiệt điện và hóa chất.                                    

B. nhiệt điện và xuất khẩu.

C. nhiệt điện và luyện kim.                                  

D. luyện kim và xuất khẩu.

Đáp án: B

Nguồn than khai thác ở trung du và miền núi Bắc Bộ sử dụng chủ yếu cho nhiệt điện và xuất khẩu.

Câu 10: Mỏ apatit lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc tỉnh

A. Quảng Ninh.             

B. Cao Bằng.                  

C. Yên Bái.                      

D. Lào Cai.

Đáp án: D

Mỏ Apatit lớn nhất ở trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc tỉnh Lào Cai.

Câu 11: Tỉnh nào sau đây thuộc Đông Bắc?

A. Sơn La.                       

B. Hoà Bình.                   

C. Điện Biên.                  

D. Lạng Sơn

Đáp án: D

Lạng Sơn là tỉnh thuộc Đông Bắc.

Câu 12: Tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có chung biên giới với cả Lào và Trung Quốc?

A. Lai Châu.                   

B. Điện Biên.                  

C. Lạng Sơn                    

D. Lào Cai.

Đáp án: B

Điện Biên là tỉnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ có chung biên giới với cá Lào và Trung Quốc.

II. Thông hiểu

Câu 1: Một trong các thế mạnh về kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát triển

A. Cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.

B. Cây công nghiệp, cây lương thực, cây rau quả nhiệt đới.

C. Cây lương thực, cây thực phẩm, cây đặc sản vụ đông.

D. Cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả, khai thác gỗ.

Đáp án: A

Một trong các thế mạnh về kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát triển cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.

Câu 2: Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng.       

B. điều tiết lũ trên các sông và phát triển du lịch.

C. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa trong vùng.       

D. đẩy mạnh khai thác và chế biến khoáng sản.

Đáp án: A

Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển thủy điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ là: tạo ra động lực mới cho sự  phát triển của vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng sản trên cơ sở nguồn điện rẻ và dồi dào.

Câu 3: Vùng Tây Nguyên và vùng Trung du miền núi Bắc Bộ đều có thế mạnh phát triển ngành công nghiệp

A. thủy điện.                                                            

B. khai khoáng.             

C. chế biến lâm sản.                                               

D. vật liệu xây dựng.

Đáp án: A

Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ đều có thế mạnh nổi bật để phát triển thủy điện nhờ có nguồn thủy năng dồi dào từ các dòng sông lớn chảy trên địa hình dốc.

Câu 4: Khó khăn chủ yếu làm hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. cơ sở thức ăn cho phát triển chăn nuôi còn rất hạn chế.

B. dịch bệnh hại gia súc vẫn đe dọa tràn lan trên diện rộng.

C. trình độ chăn nuôi thấp, công nghiệp chế biến hạn chế.

D. công tác vận chuyển sản phẩm chăn nuôi đến thị trường.

Đáp án: D

Khó khăn chủ yếu trong việc đẩy mạnh phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du miền núi Bắc Bộ là cơ sở hạ tầng giao thông còn hạn chế, cụ thể là công tác vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ [đồng bằng và đô thị]; ngoài ra vùng còn nhiều đồng cỏ tạp với năng suất chất lượng thấp.

Câu 5: Thế mạnh lớn nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. nuôi trồng, đánh bắt hải sản.                         

B. khai thác khoáng sản và thuỷ điện.

C. chăn nuôi gia súc, gia cầm.                             

D. trồng cây lương thực, rau quả.

Đáp án: B

Những thế mạnh kinh tế quan trọng hàng đầu của Trung du và miền núi Bắc Bộ là khai thác khoáng sản [than đá, sắt,…] và phát triển thủy điện.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Tạo động lực cho vùng phát triển công nghiệp khai thác.

B. Góp phần giảm thiểu lũ lụt cho đồng bằng sông Hồng.

C. Làm thay đổi đời sống của đồng bào dân tộc ít người.

D. Tạo việc làm tại chỗ cho người lao động ở địa phương.

Đáp án: D

Phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cần lao động kĩ thuật cao, đặc trưng của ngành này cũng không cần nhiều lao động để vận hành nên ý nghĩa không đúng là tạo việc làm tại chỗ cho người lao động ở địa phương. Việc làm tại chỗ cho lao động ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu là sản xuất nông lâm nghiệp.

Câu 7: Nguyên nhân quan trọng nhất để vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt là do có

A. lao động có truyền thống, kinh nghiệm.    

B. khí hậu cận nhiệt đới và có mùa đông lạnh.

C. nhiều bề mặt cao nguyên đá vôi bằng phẳng.

D. đất feralit, đất xám phù sa cổ bạc màu.

Đáp án: B

Khí hậu cận nhiệt đới và có mùa đông lạnh là nguyên nhân quan trọng nhất để Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt.

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu để tiểu vùng Tây Bắc nước ta vẫn trồng được giống cà phê chè là do

A. khí hậu, đất đai.                                                 

B. địa hình, nguồn nước.      

C. địa hình, đất đai.                                               

D. đất đai, nguồn nước.

Đáp án: A

Khí hậu và đất đai là nguyên nhân chủ yếu để tiểu vùng Tây Bắc nước ta vẫn trồng được dùng cà phê chè.

Câu 9: Tỉnh Quảng Ninh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc chủ yếu là do

A. khoáng sản có trữ lượng lớn.                         

B. kinh tế biển mang lại.

C. cơ sở hạ tầng hoàn thiện.                                

D. vị trí giáp Trung Quốc.

Đáp án: B

Ngành kinh tế biển mang lại mà tỉnh Quảng Ninh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

Câu 10: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng lớn là do

A. nhiều sông ngòi, mưa nhiều.                          

B. đồi núi cao, mặt bằng rộng, mưa nhiều.

C. địa hình dốc, lắm thác ghềnh.                        

D. địa hình dốc và có lưu lượng nước lớn.

Đáp án: D

Trung du và miền núi Bắc Bộ nhiều hệ thống sông ngòi lớn [sông Đà, sông Chảy, sông Lô….]  chảy trên nền địa hình chủ yếu là đồi núi, độ dốc địa hình lớn  => đem lại trữ năng thủy điện lớn.

Câu 11: Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi phát triển công nghiệp nặng do có

A. nguồn năng lượng và khoáng sản dồi dào.

B. nguồn thủy sản và lâm sản rất lớn.

C. nguồn lương thực, thực phẩm phong phú.

D. sản phẩm cây công nghiệp đa dạng.

Đáp án: A

Nguồn năng lượng và khoáng sản dồi dào là điều kiện thuận lợi để Trung du miền núi Bắc Bộ phát triển công nghiệp nặng.

Câu 12: Trung du và miền núi Bắc Bộ xây dựng được nhiều nhà máy điện lớn là do

A. có nguồn nguyên liệu dồi dào.

B. có trữ lượng lớn về than và thuỷ năng.

C. nhu cầu về năng lượng của vùng rất lớn.

D. đáp ứng nhu cầu về điện của Đồng bằng sông Hồng.

Đáp án: B

Do có trữ lượng lớn về than và thủy năng nên trung du và miền núi Bắc Bộ Xây dựng được nhiều nhà máy điện lớn.

III. Vận dụng

Câu 1: Trâu được nuôi nhiều hơn bò ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là do

A. trâu dễ thuần dưỡng và đảm bảo sức kéo tốt hơn.  

B. trâu khoẻ hơn, ưa ẩm và chịu rét tốt.

C. thịt trâu tiêu thụ tốt hơn trên địa bàn của vùng.       

D. nguồn thức ăn cho trâu dồi dào hơn.

Đáp án: B

Trung du miền núi Bắc Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò, còn ở Tây Nguyên thì ngược lại vì Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu lạnh vào mùa đông, trâu có khả năng chịu rét, ẩm ướt giỏi hơn bò, thích hợp chăn thả.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển?

A. Cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn thức ăn được đảm bảo.

B. Nguồn thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường tăng.

C. Nhu cầu thị trường tăng, nhiều giống mới năng suất cao.

D. Nhiều giống mới năng suất cao, cơ sở hạ tầng phát triển.

Đáp án: B

Việc chăn nuôi gia súc [bò sữa] ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn lớn nhất là khâu vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ. Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển chủ yếu do nguồn thức ăn được đảm bảo, cơ sở hạ tầng cải thiện hơn.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây thể hiện ý nghĩa về kinh tế của việc khai thác các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.              

B. Tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập.

C. Bảo vệ an ninh quốc phòng biên giới.          

D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Đáp án: D

TDMNBB có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng mới chỉ được khai thác một phần. Việc phát huy thế mạnh của vùng sẽ góp phần khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giúp nâng cao vị thế của vùng trong nền kinh tế cả nước.
Câu 4: Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?

A. Mật độ dân số thấp, phong tục cũ còn nhiều.

B. Nạn du canh, du cư còn xảy ra ở một số nơi.

C. Trình độ thâm canh còn thấp, đầu tư vật tư ít.

D. Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế.

Đáp án: D

Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu là mạng lưới cơ sở chế biến nông sản chưa tương xứng với thế mạnh của vùng, dẫn đến việc hạn chế khả năng mở rộng diện tích cây công nghiệp; giá trị sản phẩm cây công nghiệp cũng bị hạn chế.

Câu 5: Thuận lợi chủ yếu của khí hậu đối với phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là tạo điều kiện để

A. sản xuất nông sản nhiệt đới.                          

B. đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.

C. nâng cao hệ số sử dụng đất.                           

D. nâng cao trình độ thâm canh.

Đáp án: B

Khí hậu của TDMNBB có đặc trưng là nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh lại phân hóa theo đai cao nên vừa có thể phát triển cây trồng, vật nuôi có nguồn gốc nhiệt đới, vừa có thể phát triển cây trồng, vật nuôi có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới vào mùa đông hoặc trên vùng núi cao như Sa Pa => Thuận lợi chủ yếu của khí hậu đối với phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là tạo điều kiện để đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.

Câu 6: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. sự phân hóa địa hình sâu sắc.                        

B. khí hậu phân hóa phức tạp.

C. cơ sở hạ tầng kém phát triển.                        

D. tập trung nhiều dân tộc ít người.

Đáp án: A

Sự phân hóa địa hình sâu sắc là khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế xã hội của Trung du miền núi Bắc Bộ.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du miền núi Bắc Bộ có chung đường biên giới trên đất liền với cả Trung Quốc và Lào?

A. Lai Châu.

B. Sơn La.

C. Điện Biên.

D. Lào Cai.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, ta thấy:

- Các tỉnh có đường biên giới đất liền với Trung Quốc là: Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Điện Biên.

- Các tỉnh có đường biên giới đất liền với Lào là: Điện Biên và Sơn La.

Như vậy, Điện Biên là tỉnh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có chung đường biên giới với cả hai quốc gia Lào và Trung Quốc.

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có cửa khẩu quốc tế nào dưới đây?

A. Tà Lùng.

B. Thanh Thủy.

C. Tây Trang.

D. Cầu Treo.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, ta thấy, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có các cửa khẩu quốc tế sau: Móng Cái [Quảng Ninh], Đồng Đăng [Lạng Sơn], Tà Lùng và Trà Lĩnh [Cao Bằng], Thanh Thủy [Hà Giang], Lào Cai [Lào Cai], Tây Trang [Điện Biên] và Sơn La [Sơn La]. Còn cửa khẩu quốc tế Cầu Treo [Hà Tĩnh] – vùng Bắc Trung Bộ.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng?

A. Cẩm Phả và Thái Nguyên.

B. Thái Nguyên và Hạ Long.

C. Hạ Long và Hải Phòng.

D. Việt Trì và Hải Phòng.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

B1. Xác định kí hiệu phân cấp quy mô các Trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3 [Kí hiệu chung], có 4 cấp độ.

B2. Căn cứ vào Atlat trang 26, xác định được:

- Hạ Long là trung tâm công nghiệp trung bình, có giá trị sản xuất công nghiệp từ 9 – 40 nghìn tỉ đồng.

- Việt Trì, Cẩm Phả, Thái Nguyên là các TTCN nhỏ, có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng.

- Hải Phòng thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng.

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du miền núi Bắc Bộ không có chung đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc?

A. Cao Bằng

B. Tuyên Quang

C. Lào Cai

D. Lạng Sơn.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào bản đồ Hành chính [Atlat trang 4-5], xác định được các tỉnh có đường biên giới đất liền với với Trung Quốc là: Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh. Tuyên Quang không có đường biên giới với Trung Quốc.

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên con sông nào?

A. Sông Mã.

B. Sông Thái Bình.

C. Sông Đà.

D. Sông Hồng.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, ta thấy, nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên con sông Đà.

- Nhà máy Thủy điện Hoà Bình được xây dựng tại hồ Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình, trên dòng sông Đà thuộc miền bắc Việt Nam. Đây là nhà máy thủy điện lớn nhất Việt Nam và Đông Nam Á từ năm 1994 đến nay [Hiện nay, nhà máy thủy điện Sơn La là nhà máy lớn nhất]. Nhà máy thủy điện Hòa Bình do Liên Xô giúp đỡ xây dựng và Giải thích vận hành.

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp từ 9 – 40 nghìn tỉ đồng?

A. Cẩm Phả

B. Thái Nguyên

C. Hạ Long

D. Việt Trì

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

B1. Xác định kí hiệu phân cấp quy mô các Trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3 [Kí hiệu chung], có 4 cấp độ

B2. Căn cứ vào Atlat trang 26, xác định được:

- Hạ Long là trung tâm công nghiệp trung bình có giá trị sản xuất công nghiệp từ 9 – 40 nghìn tỉ đồng [vòng tròn lớn thứ 3].

- Việt Trì, Cẩm Phả, Thái Nguyên là các TTCN nhỏ có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng [vòng tròn bé nhất].

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết nhà máy thủy điện Thác Bà nằm trên con sông nào?

A. Sông Gâm

B. Sông Chảy

C. Sông Đà

D. Sông Hồng

Hiển thị đáp án

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

B1. Xem kí hiệu nhà máy thủy điện ở Atlat trang 3 [Kí hiệu chung], kí hiệu ngôi sao màu xanh.

B2. Xác định vị trí nhà máy thủy điện Thác Bà và tên sông trên Atlat trang 26. Nhà máy thủy điện Thác Bà được xây dựng trên sông Chảy.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết cửa khẩu quốc tế nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Móng Cái

B. Lệ Thanh

C. Lao Bảo

D. Cầu Treo

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

B1. Nhận dạng kí hiệu cửa khẩu quốc tế ở Atlat trang 3 [kí hiệu chung].

B2. Xác định tên các cửa khẩu thuộc vùng Trung du miền núi Bắc Bộ. Móng Cái [thuộc Quảng Ninh] là cửa khẩu quốc tế thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Các cửa khẩu còn lại: Lệ Thanh [thuộc Tây Nguyên], Lao Bảo và Cầu Treo [thuộc vùng Bắc Trung Bộ].

Câu 9. Hoạt động kinh tế biển nào sau đây không được phát triển mạnh ở vùng biển Quảng Ninh?

A. Đánh bắt xa bờ

B. Nuôi trồng thủy sản

C. Du lịch biển – đảo

D. Khai thác khoáng sản

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích: Vùng biển Quảng Ninh có thế mạnh phát triển các ngành kinh tế biển: đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản; giao thông vận tải biển [với cảng nước sâu Cái Lân], cảng Cẩm Phả, Cửa Ông,... và du lịch biển [Quần thể du lịch Hạ Long , bãi biển Trà Cổ]. Ngoài ra vùng còn thể khai thác khoáng sản cát biển. Như vậy, khoáng sản biển là hoạt động kinh tế ít phát triển nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 10. Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.

B. đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao.

C. thị trường tiêu thụ nhỏ hẹp.

D. thiết bị, máy móc, phương tiện khai thác thiếu.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi, vùng Tây Bắc có địa hình cao, hiểm trở nhất cả nước.

- Đa số các mỏ quặng của vùng nằm ở những nơi kết cấu hạ tầng giao thông vận tải chưa phát triển và nằm sâu trong lòng đất nên việc khai thác đòi hỏi chi phí cao.

Trắc nghiệm Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có đáp án

Trắc nghiệm Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên có đáp án

Trắc nghiệm Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ có đáp án

Video liên quan

Chủ Đề