Đề thi học kì 1 lớp 6 môn toán 2023

Tuyển tập 30 Đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 6 các trường Hà Nội giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập toán lớp 6 kì 1 có trong đề thi lớp 6. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 6 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Đề thi gồm có các trường:

1. Đề thi Toán 6 học kỳ 1 trường THCS Minh Khai

2. Đề thi Toán 6 học kỳ 1 trường THCS Chu Văn An

3. Đề thi Toán 6 học kỳ 1 trường THCS Trưng Vương

4. Đề thi Toán 6 học kỳ 1 trường THCS Ngô Quyền

5. Đề thi Toán 6 học kỳ 1 trường THCS Ngô Sỹ Liên

Bạn tải về MIỄN PHÍ bên dưới bản PDF – Nếu muốn lấy file Word liên hệ zalo thầy Nguyễn Thế Bình: 0989488557

Phụ huynh vui lòng nhấn chuột vào nút Tải Tài Liệu bên dưới để lưu về máy và in ra cho học sinh làm bài.

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2022-2023

Đề kiểm tra Toán lớp 6 sách Cánh Diều

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2022-2023 [Kèm đáp án] năm học 2021-2022, bao gồm các đề thi, có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi cuối kì I. Mời các em tham khảo.

Mục lục

  • 1. Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Cánh Diều
  • 2. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Cánh Diều
  • 3. Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Cánh Diều

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng vận dụng cao Cộng
TN TL TN TL TN TL TN TL

Chương 1. Số tự nhiên.

Số câu

1

1

2

4

Số điểm

0,5

1,5

2

4

Số câu/ Hình thức

1

5

8a, 8b

Thành tố năng lực.

GT

TD

GQVĐ

Chương 2. Số nguyên.

Số câu

1

2

2

5

Số điểm

0,5

1,5

1

3

Số câu/ Hình thức

2

6a, 7a

6b,7b

Thành tố năng lực.

MHH

MHH

MHH

Chương 3. Hình học trực quan.

Số câu

2

1

2

5

Số điểm

1

1

1

3

Số câu/ Hình thức

3,4

9

10a, 10b

Thành tố năng lực.

TD

CC

MHH, CC, GQVĐ

Tổng điểm

2

3

4

1

10

2. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Cánh Diều

1. Phần trắc nghiệm [4 điểm]

Câu 1: Quan sát hình vẽ dưới đây và chọn câu trả lời đúng:

A. a ∈ A

B. d ∈ A

C. b ∉ A

D. c ∉ A

Câu 2: Tập hợp A các số tự nhiên x thỏa mãn 4 < x ≤ 9 là:

A. A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}

B. A = {x ∈ N| 4 < x ≤ 9}

C. A = {5; 6; 7; 8}

D. A = {x ∈ N| 4 ≤ x ≤ 9}

Câu 3: Có bao nhiêu số nguyên tố nhỏ hơn 20?

A. 9 số

B. 10 số

C. 11 số

D. 12 số

Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không phải là tính chất của hình vuông ABCD?

A. AB = BC = CD = DA

B. AB và CD song song với nhau

C. AD và CD song song với nhau

D. Hai đường chéo bằng nhau

Câu 5: Bác Hòa uốn một sợi dây thép thành móc treo đồ có dạng hình thoi với độ dài cạnh bằng 25cm. Hỏi bác Hưng cần bao nhiên mét dây thép?

A. 1cm

B. 100cm

C. 100m

D. 1m

Câu 6: Công thức tính diện tích hình bình hành là:

A. S = a.b

B. S = a.h

C. S = b.h

D. S = a.b.h

II. Phần tự luận [7 điểm]

Câu 7 [3 điểm]:

1] Thực hiện phép tính:

  1. a] 25.8 – 15.5 + 160 : 16 – 10 b] 2.52– 3: 71 + 54: 33

2] Tính hợp lý:

  1. -29.165 + 29. 65 b. {215 – [5.[5.16 – 25.2] – 60]}:53

Câu 8 [1,5 điểm]: Tính diện tích của phần được tô màu dưới đây biết: độ dài cạnh AB = 12cm, BC = 4cm và DG = 9cm.

Câu 9 [2 điểm]: Bạn Hoa có 30 chiếc bánh dẻo và 40 chiếc bánh nướng. Bạn Hoa muốn chia số bánh vào các hộp sao cho số bánh mỗi loại trong các hộp là như nhau. Hỏi số hộp bánh nhiều nhất bạn Hoa chia được là bao nhiêu hộp?

Câu 10 [0,5 điểm]: Tìm số tự nhiên n để [3n + 4] chia hết cho n – 1.

3. Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Cánh Diều

1. Phần trắc nghiệm

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: A

Câu 4: C

Câu 5: C

Câu 6: B

II. Phần tự luận

Câu 7 [3 điểm]: Ý 1 mỗi ý 0,5 điểm

1] a] 25.8 – 15.5 + 160 : 16 – 10 = 25.8 – 3.5.5 + 10 – 10

= 25.8 – 25.3 + 0 = 25.[8 – 3] = 25.5 = 125

b] 2.52– 3: 71+ 54: 33 = 2.25 – 3 : 1 + 54 : 27 = 50 – 3 + 2 = 47 + 2 = 49

2] Tính hợp lý: Mỗi ý 1đ

-29.165 + 29. 65 b. {215 – [5.[5.16 – 25.2] – 60]}:53

=29.[-165] + 29 . 65 ={215-[5.[80-50]-60} : 125

= 29.[[-165] + 65] = {215-[5.30-60]}:125

=29. [-100] = {215-[150-60]} :125

= -2900 = [215-90] : 125

= 125:125

= 1

Câu 8:[1,5 Đ]

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 12.4 = 48cm2

Diện tích hình tam giác DEG là: 9.4 : 2 = 18cm2

Diện tích phần tô màu là: 48 – 18 = 30cm2

Câu 9[2 đ]:

Gọi số hộp chia được là x [x là số tự nhiên khác 0]

Vì số bánh nướng trong mỗi hộp bằng nhau nên 40 x.

Vì số bánh dẻo trong mỗi hộp bằng nhau nên 30 x.

Vì x là số hộp bánh lớn nhất chia được nên x = ƯCLN[30, 40]

Ta có 30 = 2.3.5 và 40 = 23.5 nên ƯCLN[30, 40] = 10

Vậy số hộp bánh chia được nhiều nhất là 10 hộp.

Câu 10[0,5 đ]:

Vì 3n + 4 = 3n + 7 – 3 = 3n – 3 + 7 = 3[n – 1] + 7 nên để [3n + 4] chia hết cho n – 1 thì 7 chia hết cho n – 1 hay [n – 1] thuộc Ư[7] = {1; 7}

Với n – 1 = 1 thì n = 2

Với n – 1 = 7 thì n = 8

Vậy với n = 2 hoặc n = 8 thì [3n + 4] chia hết cho n – 1.

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu .

Chủ Đề