1. Khái niệm thông tin và dữ liệu - Thông tin:là những hiểu biết có được về một thực thể nào đó. Ví dụ: bạn An 16 tuổi, cao 1m65, đó là những thông tin về bạn An. -Dữ liệu: là thông tin đã được đưa vào máy tính. 2. Đơn vị đo lượng thông tin. -Bit là đơn vị nhỏ nhất để đo lượng thông tin [bit chứa 1 trong 2 trạng thái 0 và 1]. - Ngoài bít, còn dùng đơn vị là Byte và các đơn vị bội của byte. 1 Byte = 8 Bit. 1 KB = 1024 B. 1MB = 1024 KB. 1GB = 1024 MB. 1 TB = 1024 GB. 1PB = 1024 TB. 3. Các dạng thông tin. Có 2 loại: số và phi số
- Dạng văn bản: tờ báo, vở ghi, tấm bia - Dạng hình ảnh: tranh vẽ, ảnh chụp, bản đồ, băng hình - Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng đàn 4. Mã hoá thông tin trong máy tính. -Khái niệm:Thông tin muốn máy tính xử lý được cần phải được đổi thành dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là mã hoá thông tin. - Để mã hoá văn bản dùng mã ASCII gồm 256 [28] kí tự được đánh số từ 0-225, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của kí tự. - Nếu dùng dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi là mã ASCII nhị phân của kí tự. - Ngày nay, ta đã xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 16 bit để mã hoá. Mã hoá được 65536 [= 216] kí tự khác nhau. 5.Biểu diễn thông tin trong máy tính. - Dữ liệu trong máy tính là thông tin đã được mã hoá thành dãy bit. a. Thông tin loại số: + Hệ đếm:Là tập hợp các kí tự và qui tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số -Hệ thập phân [cơ số 10]: + Là hệ dùng các số 0,..,9 để biểu diễn. + Nếu một số N trong hệ số đếm cơ số b có biểu diễn là: N=dndn-1dn-2d1d0,d-1d-2 d-m giá trị của nó là: N = dnbn+dn-1bn-1++d0b0+ d-1b-1+ + d-mb-m vd: 52,3 = 5.101+2.100+ 3.10-1 * Các hệ đếm thường dùng trong tin học: - Hệ nhị phân [cơ số 2]:Chỉ dung 2 kí hiệu là chữ số 0 và 1. - Hệ Hexa [cơ số 16]:Hệ dùng các số 0,,9, A, B, C, D, E, F để biểu diễn. A=10, B=11, C=12, D=13, E=14, F=15. + Chuyển đổi hệ cơ số 10 sang hệ 2 và hệ 16 * Biểu diễn số nguyên: -Phần nhỏ nhất của bộ nhớ [còn gọi là ô nhớ], chứa 1 trong 2 trạng thái [1 hoặc 0] gọi là bit, tượng trưng bằng 1 ô vuông. - Xét việc biểu diễn số nguyên bằng 1 byte - Bit 7 dùng để xác định số nguyên đó là dấu âm [1] hay dấu dương[0]. - 6 bit còn lại biểu diễn giá trị tuyệt đối của số viết dưới dạng nhị phân. - 1 byte biểu diễn số nguyên trong phạm vi từ -127à127 * Biểu diễn số thực - Trong Tin học dấu ngăn cách giữa phần nguyên và phần phân được thay bằng dấu [.] - Dạng dấu phẩy động: Mọi số thực đều có thể biểu diễn được dưới dạng Trong đó: M: được gọi là phần định trị. K: Phần bậc [số nguyên không âm] b. Thông tin loại phi số: * Văn bản: - Để biểu diễn một xâu kí tự, máy tính có thể dùng một dãy byte, mỗi byte biểu diễn 1 kí tự theo thứ tự từ trái sang phải. * Các dạng khác:hình ảnh, âm thanh,.. |