Đề cương on tập Công nghệ 7 giữa kì 2

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ lớp 7, tài liệu bao gồm 6 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi môn Công nghệ sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN CÔNG NGHỆ 7

NĂM HỌC 2019 - 2020

  1. Nêu vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian tới?

Vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian tới:

* Vai trò: Ngành chăn nuôi cung cấp: - Thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người [Trứng, thịt, sữa...] phục vụ cho nhu cầu trong nước và cho xuất khẩu.

- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ [Lông gia cầm, sừng, da, xương...] Chế biến vắc xin, huyết thanh phục vụ cho ngành thú y và y tế.

- Cung cấp phân bón [Số lượng lớn, chất lượng tốt] cho ngành trồng trọt, lâm nghiệp và chăn nuôi một số loài thuỷ sản

* Nhiệm vụ: Phát triển chăn nuôi toàn diện; Chuyển giao tiến bộ kĩ thuật cho nhân dân; Tăng cường đầu tư nghiên cứu và quản lí;

Mục tiêu chung: Tăng nhanh số lượng và chất lượng sản phẩm.

  1. Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?

- Sự sinh trưởng: Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể: Chiều cao, chiều dài, …..

- Sự phát dục: Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.

* Những yếu tố ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi: Năng suất chăn nuôi là kết quả của quá trình sinh trưởng phát dục của vật nuôi.

Năng suất chăn nuôi = Giống [Yếu tố di truyền] + Yếu tố ngoại cảnh [Thức ăn, nuôi dưỡng, chăm sóc ….]

  1. Trình bày phương pháp chọn lọc hàng loạt và phương pháp kiểm tra năng suất để chọn giống vật nuôi? Quản lí tốt giống vật nuôi nhằm mục đích gì?

Chọn lọc hàng loạt: Là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước, và sức sản xuất của từng vật nuôi trong đàn để chọn ra những cá thể tốt nhất làm giống.

* Kiểm tra năng suất: Các vật nuôi được nuôi dưỡng trong cùng một điều kiện chuẩn, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước lựa những con tốt nhất giữ lại làm giống.

* Quản lí tốt giống vật nuôi nhằm mục đích: Giữ cho các giống vật nuôi không bị pha tạp về di truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chọn lọc giống thuần chủng hoặc lai tạo để nâng cao chất lượng của giống vật nuôi.

  1. Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào? Cho biết vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi?

Thức ăn qua đường tiêu hóa của vật nuôi được biến đổi:

+ Nước Nước.

+ Prôtêin Axít amin.

+ Lipit Glyxerin + axit béo

+ Gluxit Đ ường đơn.

+ Muối khoáng Ion khoáng

+ Vitamin Vitamin

- Các chất dinh dưỡng trong thức ăn được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.

- Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.

- Thức ăn cung cấp các chất d2 cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như: Thịt, trứng, sữa.

- Thức ăn còn cung cấp chất d2 cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng.

5 . Vai trò của chuồng nuôi? Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh?

Vai trò của chuồng nuôi:

- Giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết, tạo ra một tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi.

- Giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc mầm bệnh.

- Thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học, nâng cao năng suất chăn nuôi.

- Quản lí tốt đàn vật nuôi.

* Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh:

- Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có nhiệt độ thích hợp[ ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; độ ẩm trong chuồng thích hợp [khoảng 60 - 75%] độ thông thóang tốt nhưng phải không có gió lùa.

- Độ chiếu sáng phải phù hợp với từng loại vật nuôi.

- Lượng khí độc trong chuồng [như khí amôniac, khí hydrosunphua] ít nhất.

6/. Khi chăn nuôi vật nuôi non và cái sinh sản cần lưu ý những điều gì?

a/. Chăn nuôi vật nuôi non.

- Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh à Giữ ẩm cho cơ thể, cho bú sữa.

- Chức năng của hệ tiêu hoá chưa hoàn chỉnh à Tập cho vật nuôi non ăn sớm.

- Chức năng miễn dịch chưa tốt à Vật nuôi mẹ tốt, tiêm phòng đầy đủ. Cho vật nuôi vận động, giữ vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi non.

b/. Chăm sóc vật nuôi cái sinh sản: Vật nuôi cái sinh sản có ảnh hưởng quyết định chất lượng đàn vật nuôi con.

7/. Nêu khái niệm về bệnh ở vật nuôi:

 Vật nuôi bị bệnh do chức năng sinh lý trong cơ thể tác động của yếu tố gây bệnh làm giảm sút khả năng sản xuất và giá trị kinh tế của vật nuôi.

5/. Nguyên nhân gây ra bệnh ở vật nuôi là gì?.

a/. Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi:

- Yếu tố bên trong [di truyền]

- Yếu tố bên ngoài [môi trường sống của vật nuôi]:

+ Cơ học [chấn thương].

+ Lí học [nhiệt độ cao, ...].

+ Hóa học [ngộ độc].

+ Sinh học: do kí sinh trùng và vi sinh vật gây ra.

b/. Có 2 căn cứ để phân loại bệnh:

- Bệnh truyền nhiễm: Do các vi sinh vật [Virút, vi khuẩn] gây ra…, lây lan thành dịch, gây tổn thất lớn [làm chết vật nuôi].

- Bệnh không truyền nhiễm: Do vật kí sinh như giun, sán, ve… gây ra, không lây lan thành dịch, không làm chết nhiều vậ nuôi.

  1. Nêu các biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi?

Chăm sóc chu đáo cho từng loại vật nuôi

- Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc-xin.

- Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng

- Vệ sinh môi trường sạch sẽ [ thức ăn, nước uống, chuồng trại]

- Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi.

Cách ly vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe.

9. Vắc xin là gì? Cho ví dụ? nêu tác dụng của vắc xin đối với vật nuôi?

Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm gọi là vắc- xin. Vắc-xin được chế từ chính mầm bệnh [vi khuẩn hoặc vi rút]gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa.

Ví dụ: vắc xin dịch tả lợn được chế từ vi rút gây bệnh dịch tả lợn; vắc xin đóng dấu lợn được chế từ chính vi khuẩn gây bệnh đóng dấu lợn.

Khi đưa vắc-xin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng càch sản sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh, vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng miễn dịch.

10. Nêu một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin.

- Bảo quản: Nhiệt độ thích hợp phải theo sự hướng dẫn của nhãn thuốc. Đã pha thì cần phải dùng ngay.

- Sử dụng: Chỉ dùng vắc xin cho vật nuôi khoẻ. Phải dùng đúng vắc xin. Dùng vắc xin xong phải theo dõi vật nuôi 2-3 giờ tiếp theo.

Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Công nghệ 7 năm 2021-2022

[rule_3_plain]

HỌC247 xin san sẻ tài liệu nội dung Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Công nghệ 7 năm 2021-2022 có đáp án đầy đủ trong nội dung bài viết dưới đây. Để giúp các em sẽ tưởng tượng được nội dung trọng tâm nhưng mà mình cần ôn lại và làm quen với những dạng câu hỏi có thể xuất hiện trong bài rà soát của mình. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập tri thức thật chắc để sẵn sàng thật tốt cho các kỳ thi sắp tới.

1. Kiến thức cần nhớ

1.1. Giống vật nuôi

– Khái niệm giống vật nuôi

– Vai trò của giống vật nuôi

1.2. Sự sinh trưởng và tăng trưởng của vật nuôi

– Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi

– Đặc điểm sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi

– Yếu tố tác động tới sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi

1.3. Nhân giống vật nuôi

Khái niệm chọn phối, nhân giống thuần chủng

Các phương pháp chọn phối

1.4. Vai trò của thức ăn với vật nuôi

Vai trò của chất dinh dưỡng trong thức ăn

2. Luyện tập

Câu 1. Tên gọi của vịt cỏ là gì?

A. Vịt đàn

B. Vịt tàu

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu 2. Bò sữa Hà Lan Cho sản lượng sữa:

A. Cao

B. Thấp

C. Trung bình

D. Không xác định

Câu 3. Có mấy cách để phân loại giống vật nuôi?

A. 1                                                                                B. 2

C. 3                                                                                D. Nhiều

A. 1                                                                                B. 2

C. 3                                                                                D. 4

Câu 5. Trong chăn nuôi, giống vật nuôi có mấy vai trò?

A. 1                                                                                B. 2

C. 3                                                                                D. 4

Câu 6. Vai trò của giống vật nuôi là:

A. Quyết định tới năng suất chăn nuôi

B. Quyết định tới chất lượng thành phầm chăn nuôi

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu 7. Tỉ lệ mỡ trong sữa của trâu Mura là:

A. 7,9%

B. 3,8%

C. 3,8% tới 4 %

D. 4% tới 4,5%

Câu 8. Tỉ lệ mỡ trong sữa của bò Hà Lan là:

A. 7,9%

B. 3,8%

C. 3,8% tới 4 %

D. 4% tới 4,5%

Câu 9. Sự tăng trưởng của vật nuôi luôn có sự sinh trưởng và phát dục xảy ra:

A. Xen kẽ nhau

B. Hỗ trợ nhau

C. Xen kẽ và hỗ trợ nhau

D. Không liên quan tới nhau

Câu 10. Sự sinh trưởng là sự tăng lên về:

A. Khối lượng các bộ phận của thân thể

B. Kích thước các bộ phận của thân thể

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu 11. Sự phát dục là:

A. Sự tăng lên về khối lượng

B. Sự tăng trưởng về kích thước

C. Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong thân thể

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 12. Đâu là sự sinh trưởng lúc nói về con ngan:

A. 1 ngày tuổi nặng 42g, 1 tuần tuổi nặng 79g

B. 1 ngày tuổi nặng 42g, 1 tuần tuổi nặng 42g

C. 1 ngày tuổi nặng 42g, 1 tuần tuổi nặng 40g

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 13. Có mấy đặc điểm về sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi?

A. 1                                                                                B. 2

C. 3                                                                                D. 4

Câu 14. Đặc điểm trước hết của sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi?

A. Không đồng đều

B. Theo thời kỳ

C. Theo chu kì

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 15. Đặc điểm thứ 2 của sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi?

A. Không đồng đều

B. Theo thời kỳ

C. Theo chu kì

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 16. Đặc điểm thứ 3 của sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi?

A. Không đồng đều

B. Theo thời kỳ

C. Theo chu kì

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 17. Có mấy yếu tố tác động tới sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi?

A. 1                                                                                B. 2

C. 3                                                                                D. 4

Câu 18. Yếu tố tác động tới sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi?

A. Đặc điểm di truyền

B. Điều kiện ngoại cảnh

C. Cả A và B đều đúng

C. Đáp án khác

Câu 19. Điều kiện ngoại cảnh tác động tới sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi là:

A. Nuôi dưỡng

B. Chăm sóc

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu 20. Con người điều khiển đặc điểm di truyền của vật nuôi bằng cách nào?

A. Chọn giống

B. Ghép con đực với con cái cho sinh sản

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

ĐÁP ÁN

1 -C

2 -A

3 – D

4 -D

5 – B

6 -C

7 -A

8 -C

9-C

10- C

11 -C

12 -A

13 -C

14 -A

15 -B

16 -C

17 -B

18 -C

19 -C

20 -C

Trên đây là toàn thể nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Công nghệ 7 năm 2021-2022. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

​Chúc các em học tập tốt !

Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm ôn tập Dân cư xã hội Trung và Nam Mĩ Địa lí 7

432

Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm ôn tập về tự nhiên châu Âu Địa lí 7

675

Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Dân cư xã hội Châu Phi Địa lí 7

551

Bộ Câu hỏi trắc nghiệm năng lực chủ đề 3 Tự nhiên Châu âu môn Địa lý 7

1364

Bộ Câu hỏi trắc nghiệm năng lực chủ đề 1 Dân cư, xã hội Châu âu môn Địa lý 7

801

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Nguồn sáng – Vật sáng – Định luật truyền thẳng – Định luật phản xạ ánh sáng môn Vật lý 7

1430

[rule_2_plain]

#Đề #cương #ôn #tập #giữa #HK2 #môn #Công #nghệ #năm

Video liên quan

Chủ Đề