Đề cương ôn tập chương 1 toán 7 năm 2024

Các dạng bài tập về số hữu tỉ lớp 7 là tài liệu cực hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Bài tập Toán 7 chương 1 gồm 10 trang tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết, công thức và 4 dạng bài tập tổng hợp về số hữu tỉ.

Bài tập Toán 7 chương 1: Số hữu tỉ được trình bày khoa học, ngắn gọn mà súc tích có phần tóm tắt kiến thức cần nhớ là những định nghĩa, định lí và công thức để vận dụng giải bài. Các dạng bài tập về số hữu tỉ là cầu nối giúp các em ôn luyện đề tốt hơn để học tốt môn Toán 7. Tài liệu này phù hợp với cả 3 sách Kết nối tri thức, Cánh diều và Chân trời sáng tạo.

Bộ tài liệu các dạng bài tập về số hữu tỉ bao gồm:

  • 4 dạng toán cơ bản với 52 bài tập khác nhau.
  • Các bài tập hiện chưa có đáp án và đang bổ sung
  • 10 trang tài liệu
  • File Word có thể chỉnh sửa
  • File PDF thuận tiện in trên Mobile

I. Lý thuyết về số hữu tỉ

1. Tập hợp các số hữu tỉ

- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b

- Ta có thể biểu diễn mọi số thực hữu tỉ trên trục số. Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.

- Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta tuôn có hoặc hoặc hoặc

- Nếu thì trên trục số x ở bên trái điểm y

- Số hữu tỉ lớn hơn 0 được gọi là số hữu tỉ dương

- Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 được gọi là số hữu tỉ âm

Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.

Ví dụ: ;

2. Cộng, trừ số hữu tỉ

2.1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ

- Ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số

- Phép cộng số hữu tỉ có các tính chất của phép cộng phân số:

  • Tính chất giao hoán
  • Tính chất kết hợp
  • Cộng với số 0

- Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối.

Ví dụ:

%2B[-3]%7D%7B84%7D%3D%5Cfrac%7B-7%7D%7B84%7D]

2.2. Quy tắc “chuyển vế”

Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.

Ví dụ:

3. Nhân, chia số hữu tỉ

3.1. Nhân, chia hai số hữu tỉ

- Ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ bằng viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số.

- Phép nhân số hữu tỉ có các tính chất của phép nhân phân số:

  • Tính chất giao hoán
  • Tính chất kết hợp
  • Nhân với số 1
  • Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
  • Mỗi số hữu tỉ khác 0 đều có một số nghịch đảo

Ví dụ:

%3D%5Cfrac%7B7%7D%7B2%7D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B-7%7D%7B5%7D%3D%5Cfrac%7B-49%7D%7B10%7D]

4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ

Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu là là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số

Ví dụ:

5. Cộng, trừ, nhân chia số thập phân

Để cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số.

6. Lũy thừa của một số hữu tỉ

6.1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu là , là tích của n thừa số x [n là một số tự nhiên lớn hơn 1]

Với 30 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 7 Chương 1: Số hữu tỉ có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 7.

30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 1 Kết nối tri thức có lời giải

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức [cả năm] có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

  • B1: gửi phí vào tk: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank [QR]
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Quảng cáo

Câu 1. Cho trục số sau:

Điểm A biểu diễn số hữu tỉ

  1. −65;
  1. 75;
  1. 65;
  1. -75.

Hiển thị đáp án

Câu 2. Số đối của số hữu tỉ 57 là

  1. −5−7;
  1. 75;
  1. −57;
  1. -75.

Hiển thị đáp án

Câu 3. Số không phải số hữu tỉ là

  1. -234;
  1. -3-5;
  1. -70;
  1. 3,25.

Hiển thị đáp án

Câu 4. So sánh a = -58 và b = -712

  1. a > b;
  1. a ≤ b;
  1. a < b;
  1. a = b.

Hiển thị đáp án

Quảng cáo

Câu 5. Kết quả của phép tính −49+23 bằng

  1. 29;
  1. 109;
  1. -29;
  1. -109.

Hiển thị đáp án

Câu 6. Với giá trị nào của x để 23−59x+34=16

  1. x=214;
  1. x=-214;
  1. x=−7108;
  1. x=7108.

Hiển thị đáp án

Câu 7. Biểu thức 2533⋅481 được viết dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ là

  1. 237;
  1. 327;
  1. 2310;
  1. 2312.

Hiển thị đáp án

Câu 8. Tính 252⋅5038⋅510

  1. 5;
  1. 25;
  1. 1;
  1. 18.

Hiển thị đáp án

Quảng cáo

Câu 9. Tìm x, biết −13x=−1243

  1. 3;
  1. 5;
  1. − 3;
  1. − 5.

Hiển thị đáp án

Câu 10. Tính 28−2111−23

  1. 256;
  1. − 256;
  1. 16;
  1. − 16.

Hiển thị đáp án

Câu 11. Tính giá trị của biểu thức 125⋅23−58,51+4⋅34−252+12022

  1. 1000;
  1. 2022;
  1. 0;
  1. 950.

Hiển thị đáp án

Câu 12. Nguyên liệu để muối dưa cải gồm rau cải, hành tươi, đường và muối. Khối lượng hành, đường và muối theo thứ tự bằng 5%, 11000, 340 khối lượng rau cải. Vậy nếu muối 2 kg rau cải cần tổng khối lượng hành, đường và muối là [tính theo đơn vị kg]:

  1. 0,252;
  1. 0,162;
  1. 0,18;
  1. 0,135.

Hiển thị đáp án

Quảng cáo

Câu 13. Theo dự báo thời tiết tỉnh Vĩnh Phúc, ngày 1 – 02 – 2022, nhiệt độ thấp nhất tại thị xã Tam Đảo là – 0,3°C; nhiệt độ tại thành phố Vĩnh Yên khoảng 12,5°C. Nhiệt độ tại thành phố Vĩnh Yên cao hơn nhiệt độ tại thị xã Tam Đảo là

  1. 12°C;
  1. 12,8°C;
  1. 12,2°C;
  1. 11°C.

Hiển thị đáp án

Câu 14. Chị Trang đang có ba tháng thực tập tại Pháp. Gần hết thời gian thực tập, chị Trang và bạn có kế hoạch tổ chức một bữa tiệc chia tay trước khi về nước. Chị ấy dự định mua 5 cái bánh pizza, mỗi cái 10,25 USD. Chị Trang có phiếu giảm giá 1,5 USD cho mỗi cái bánh pizza, hãy tính tổng số tiền chị ấy dùng để mua bánh?

  1. 43,75 USD;
  1. 51,25 USD;
  1. 49,75 USD;
  1. 46,25 USD.

Hiển thị đáp án

Câu 15. Bố của Hà chuẩn bị đi công tác bằng máy bay. Theo kế hoạch, máy bay sẽ cất cánh lúc 2 giờ 45 phút chiều. Bố của Hà cần phải có mặt ở sân bay trước ít nhất 2 giờ để làm thủ tục, biết rằng đi từ nhà Hà đến sân bay mất khoảng 55 phút. Hỏi bố của Hà phải đi từ nhà muộn nhất là lúc mấy giờ để đến sân bay kịp giờ?

  1. 12 giờ 45 phút;

B.11 giờ 45 phút;

C.11 giờ 50 phút;

  1. 12 giờ 50 phút.

Hiển thị đáp án

Câu 16. Điểm biểu diễn số đối của của số hữu tỉ -12 là

  1. điểm A;
  1. điểm B;
  1. điểm C;
  1. điểm D.

Hiển thị đáp án

Câu 17. Giá trị của biểu thức 73⋅315+73⋅−0,2 là

  1. 73;
  1. 11915;
  1. 175;
  1. 7.

Hiển thị đáp án

Câu 18. Ngăn đựng sách của một giá sách trong thư viện dài 120 cm [xem hình dưới]. Người ta dự định xếp các cuốn sách dày khoảng 2,5 cm vào ngăn này. Hỏi ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất bao nhiêu cuốn sách như vậy?

  1. 50 cuốn sách;
  1. 48 cuốn sách;
  1. 40 cuốn sách;
  1. 25 cuốn sách.

Hiển thị đáp án

Câu 19. Tính 252⋅253510

  1. 5;
  1. 25;
  1. 1;
  1. 15.

Hiển thị đáp án

Câu 20. Tìm x, biết x:−125=−123

  1. x=1256;
  1. x=116;
  1. x=−1256;
  1. x=−116.

Hiển thị đáp án

Câu 21. So sánh đúng là

  1. 20202021>20212022;
  1. 20202021=20212022;
  1. 20202021

Chủ Đề