Đề bài - câu 5 phần bài tập học theo sgk – trang 145 vở bài tập hoá 8

\[\begin{gathered}\,\,\,\,\,\,\,{n_{A{l_2}{O_3}}}_{pư} = \dfrac{1}{3}{n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,5}}{3}[mol] \hfill \\= > {m_{A{l_2}{O_3}\,pư}} = \dfrac{{0,5}}{3}.102 = 17\,[g] \hfill \\\end{gathered} \]

Đề bài

Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hóa học như sau:

Al2O3 + 3H2SO4 Al2[SO4]3+ 3H2O

Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đổi số mol củaH2SO4\[{n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{49}}{{98}} = a\,[mol]\]

số mol củaAl2O3\[{n_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{{60}}{{102}} = b\,[mol]\]

Phương trình hóa học:

Al2O3 + 3H2SO4 Al2[SO4]3+ 3H2O

Theo PTHH [mol] 1 3

Theo đề bài [mol] a b

So sánh tỉ số \[\dfrac{a}{1}\] và \[\dfrac{b}{3}\].

Tỉ số nào nhỏ hơn thì chất đó phản ứng hết. Mọi tính toán theo số mol của chất phản ứng hết.

Lời giải chi tiết

\[{n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{49}}{{98}} = 0,5 \,[mol]\]

\[{n_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{{60}}{{102}} = 0,59\,[mol]\]

Phương trình phản ứng hóa học:

So sánh tỉ số ta thấy \[\dfrac{0,59}{1}\] > \[\dfrac{0,5}{3}\].

Vậy axitH2SO4 phản ứng hết,Al2O3dư. Mọi tính toán theo số mol củaH2SO4.

Theo PTHH:

\[\begin{gathered}
\,\,\,\,\,\,\,{n_{A{l_2}{O_3}}}_{pư} = \dfrac{1}{3}{n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,5}}{3}[mol] \hfill \\
= > {m_{A{l_2}{O_3}\,pư}} = \dfrac{{0,5}}{3}.102 = 17\,[g] \hfill \\
\end{gathered} \]

Khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành là:

\[{m_{A{l_2}{{\left[ {S{O_4}} \right]}_3}}} = \dfrac{{0,5}}{3}.342 = 57g\]

Lượng chất Al2O3còn dư là: 60 17 =43 [g]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề