Đề bài - bài 4 trang 31 tài liệu dạy – học vật lí 9 tập 1

Cho mạch điện có sơ đồ như hình H4.7a, hiệu điện thế UAB­­ ­giữa hai đầu của đoạn mạch có giá trị không đổi, \[{R_1} = {R_2} = {R_3} = R = 120\Omega \], ampe kế A chỉ 0,18A.

Đề bài

Cho mạch điện có sơ đồ như hình H4.7a, hiệu điện thế UAB­­ ­giữa hai đầu của đoạn mạch có giá trị không đổi, \[{R_1} = {R_2} = {R_3} = R = 120\Omega \], ampe kế A chỉ 0,18A.

a] Tìm U­­AB­­.

b] Mắc lại mạch điện có sơ đồ như hình H4.7b. Khi này, số chỉ của ampe kế là bao nhiêu?

Lời giải chi tiết

a] Cách mắc mạch: [R1 nt R2] // R3.

R12 = R1 + R2 = 2R \[\Omega \]

\[{1 \over {{R_{td}}}} = {1 \over {{R_{12}}}} + {1 \over {{R_3}}} = {1 \over {2R}} + {1 \over R} = {3 \over {2R}} \]

\[\Rightarrow Rtd = {{2R} \over 3} = {{2.120} \over 3} = 80\,\Omega \]

Áp dụng định luật Ôm ta có: \[{U_{AB}} = I.{R_{td}} = 0,18.80 = 14,4\,\,\left[ V \right]\]

b] Cách mắc mạch: [R2 // R3] nt R1.

\[{1 \over {{R_{23}}}} = {1 \over {{R_2}}} + {1 \over {{R_3}}} = {1 \over R} + {1 \over R} = {2 \over R} \Rightarrow {R_{23}} = {R \over 2}\]

\[ \Rightarrow {R_{td}} = {R_1} + {R_{23}} = R + {R \over 2} = {{3R} \over 2} = 180\,\,\left[ \Omega \right]\]

Áp dụng định luật Ôm ta có:\[I = {{{U_{AB}}} \over {{R_{td}}}} = {{14,4} \over {180}} = 0,08\,\left[ A \right]\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề