Đấu tranh tư tưởng tiếng anh là gì

Tiếng Việt[sửa]

Cách phát âm[sửa]

IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gònɗəw˧˥ ʨajŋ˧˧ɗə̰w˩˧ tʂan˧˥ɗəw˧˥ tʂan˧˧Vinh Thanh Chương Hà Tĩnhɗəw˩˩ tʂajŋ˧˥ɗə̰w˩˧ tʂajŋ˧˥˧

Động từ[sửa]

đấu tranh

  1. Dùng sức mạnh vật chất hoặc tinh thần để chống lại hay diệt trừ; để bảo vệ hoặc giành lấy. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc. Đấu tranh tư tưởng. Đấu tranh giai cấp.

Dịch[sửa]

Tham khảo[sửa]

  • "đấu tranh", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]

Cơ quan chủ quản: Công ty cổ phần Truyền thông Việt Nam. Địa chỉ: Tầng 16 VTCOnline, 18 Tam Trinh, Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 04-9743410. Fax: 04-9743413.

Liên hệ Tài trợ & Hợp tác nội dung Hotline: 0942 079 358 Email: thanhhoangxuan@vccorp.vn

Not even their parents can stop them from going to school, even if it means they have to contend with their empty stomachs.

Mình muốn hỏi là "đấu tranh tư tưởng" tiếng anh là từ gì? Xin cảm ơn nha.

Written by Guest 8 years ago

Asked 8 years ago

Guest

Like it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites.

Currently we have no translations for đấu tranh tư tưởng in the dictionary, maybe you can add one? Make sure to check automatic translation, translation memory or indirect translations.

Anh phải đấu tranh tư tưởng xem có nên cho em biết về cái gương không đấy.

I had kind of an internal debate about showing you the mirror.

Ờ thì, tôi cũng sẽ ăn thôi, nhưng ít ra tôi còn đấu tranh tư tưởng

I mean, I will too, but at least I'm conflicted about it.

Nhưng cậu đấu tranh tư tưởng, tại vì nếu chữa lành có nghĩa là cậu phải mất Lisa và Katie

But your mind struggled, because to heal it would also mean letting go of Lisa and Katie.

Trong khi đang đấu tranh tư tưởng, anh gặp được Nino và nhận ra rằng anh rất cần thứ âm nhạc do chính mình tạo ra.

While battling with this feeling, he met Nino and realized that what he wanted was music that he created himself.

Trong giai đoạn khi phong trào Masorete đang tiến triển, thì Do Thái giáo đang lâm vào cuộc đấu tranh tư tưởng đã bắt rễ từ lâu.

During this period of Masoretic advancement, Judaism was involved in a deep-rooted ideological battle.

Chẳng lẽ Chúa Giê-su bị cám dỗ bởi một ý nghĩ xấu, hoặc đó là sự đấu tranh tư tưởng của ngài sau khi làm báp-têm?

Was Jesus being tempted by some evil thought or by some inner turmoil that possibly followed his baptism?

Will đấu tranh tư tưởng về việc cha anh, "Bootstrap" Bill, là một tên hải tặc, cũng không thể cảm nhận được anh có phải là người tốt hay không.

Will struggles with the fact his father, "Bootstrap" Bill, was a pirate, unable to reconcile that he was a good man too.

Vậy nên, tôi nghĩ mình nên cố gắng đấu tranh tư tưởng và cứ ở đó đến khi tôi bất tỉnh, đằng nào họ cũng kéo tôi ra và cứu sống và lo phần còn lại.

So, I figured I'm better off just fighting and staying there until I black out, at least then they can pull me out and take care of me and all that.

" ý tưởng chúng ta tranh luận ". Đó là những ý tưởng mà chúng ta tranh đấu, trận chiến tư tưởng về cách làm mọi việc.

" ideas that we argue about " -- those are ideas where we have a fight, an ideological battle about how to do things.

Peerman trích dẫn các lý do như sự ghen tỵ cá nhân đối với Lý Hồng Chí [còn đang nghi ngờ]; Saich chỉ ra sự giận dữ của Giang là do sự hấp dẫn trên quy mô rộng rãi của Pháp Luân Công, và cuộc đấu tranh tư tưởng là nguyên nhân cho sự đàn áp sau đó.

Peerman cited reasons such as suspected personal jealousy of Li Hongzhi; Saich points to Jiang's anger at Falun Gong's widespread appeal, and ideological struggle as causes for the crackdown that followed.

Một số, như các sát thủ Kawakami Gensai, Nakamura Hanjiro, Okada Izo, và Tanaka Shinbei, lựa chọn khuynh hướng bạo lực để đấu tranh vì tư tưởng của mình.

Some, such as the assassins Kawakami Gensai, Nakamura Hanjirō, Okada Izō, and Tanaka Shinbei, opted for a more violent approach in asserting their views.

Và bởi vậy tất cả chúng ta cùng đi tới Phần Lan, và chúng ta băn khoăn trước điều kì diệu của chủ nghĩa xã hội ở Phần Lan và nền văn hóa chung và tất cả những thứ còn lại của đất nước này, và sau đó chúng ta đấu tranh tư tưởng bằng cách nào chúng ta có thể rút ra bài học cho mình.

So we all troop off to Finland, and we wonder at the social democratic miracle of Finland and its cultural homogeneity and all the rest of it, and then we struggle to imagine how we might bring lessons back.

Quan điểm thứ ba tôi muốn đề cập là "ý tưởng chúng ta tranh luận". Đó là những ý tưởng mà chúng ta tranh đấu, trận chiến tư tưởng về cách làm mọi việc.

The third set of ideas are what I call as "ideas that we argue about" -- those are ideas where we have a fight, an ideological battle about how to do things.

Ca dao còn là một biểu hiện tư tưởng đấu tranh trong cuộc sống xã hội, trong khi tiếp xúc với thiên nhiên.

Ca dao is also an expression of people's intellectual struggle in society, or in meeting with nature.

Năm 2006 Hiệp hội Nhân quyền Thổ Nhĩ Kỳ mô tả Zarakolu là "một trong những nhà tiên phong trong cuộc đấu tranh cho tự do tư tưởng và ngôn luận."

İHD characterized Zarakolu in 2006 as "one of the vanguards of the fight for the freedom of thought and expression."

Đấu tranh để loại trừ các thành phố có tư tưởng độc lập của Ionia, người Ba Tư chỉ định các bạo chúa cai trị mỗi đơn vị trong số đó.

Struggling to rule the independent-minded cities of Ionia, the Persians appointed tyrants to rule each of them.

Chúng ta còn phải đấu tranh với Chủ nghĩa Chính thống. bởi vì Chủ nghĩa Chính thống là một hệ tư tưởng là cái nôi của chủ nghĩa khủng bố.

We must also challenge fundamentalism, because fundamentalism is the ideology that makes the bed of this terrorism.

Vào năm 1961 phát biểu tại Viện chủ nghĩa Marx–Lenin ở Mátcơva, Khrushchev nói, "sống chung hòa bình" với Liên Xô có nghĩa là "đấu tranh sôi nổi, kinh tế, chính trị và hệ tư tưởng giữa giai cấp vô sản và lực lượng xâm lược của chủ nghĩa đế quốc trên toàn thế giới".

In a 1961 speech at the Institute of Marxism–Leninism in Moscow, Khrushchev said that "peaceful coexistence" for the Soviet Union means "intense, economic, political and ideological struggle between the proletariat and the aggressive forces of imperialism in the world arena".

Chính ông cũng đã dùng thuật từ và thực tế là một trong các chương của cuốn sách ông viết vào năm 2002 "Worth the Fighting For" [tạm dịch là Đáng để tranh đấu] được đặt tên là "Maverick" [có nghĩa là người có tư tưởng độc lập].

He had used the term himself, and one of the chapters in his 2002 memoir Worth the Fighting For would be titled "Maverick".

Nhà tư tưởng vô chính phủ Mikhail Bakunin lập luận rằng cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân, nông dân và người nghèo có khả năng dẫn đến một cuộc cách mạng xã hội liên quan đến việc lật đổ giới cầm quyền và tạo ra chủ nghĩa xã hội tự do.

The anarchist Mikhail Bakunin argued that the class struggle of the working class, peasantry and poor had the potential to lead a social revolution involving the overthrow of ruling elites, and the creation of libertarian socialism.

Năm Friedrich 17 tuổi, làn sóng tư tưởng dân tộc và tự do chủ nghĩa này đã châm ngòi cho hàng loạt cuộc đấu tranh cách mạng trên khắp các bang Đức và những nơi khác ở châu Âu.

When Frederick was 17, these emergent nationalistic and liberal sentiments sparked a series of political uprisings across the German states and elsewhere in Europe.

Buenos Aires và Montevideo, hai nơi dẫn đầu các cuộc đấu tranh địa phương, nằm ở La Plata Basin, và có sự liện lạc đường biển và nhận được những tư tưởng đến từ châu Âu và phát triển kinh tế hơn những vùng nội địa.

Buenos Aires and Montevideo, who had a local rivalry, located in the La Plata Basin, had naval communications allowing them to be more in contact with European ideas and economic advances than the inland populations.

Nhưng với tư cách là một người đấu tranh và điều tra, tôi có cái nhìn khác, bởi tôi đã nhìn thấy điều có thể xảy ra khi một ý tưởng có được động lực.

But as a campaigner and investigator, I have a different view, because I've seen what can happen when an idea gains momentum.

Chủ Đề