COVID-19: Chúng tôi biết kế hoạch Du học Đại học Thành Đô - Trung Quốc và các Trường đại học ở Thành Đô, Trường đại học ở Tứ Xuyên năm 2023 của các bạn có thể chịu ảnh hưởng bởi dịch COVID-19. Tìm hiểu thêm
Do ảnh hưởng của dịch COVID-19, rất nhiều du học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh đã phải chuyển sang hình thức học online trong lúc chờ chính phủ Trung Quốc cho phép nhập cảnh trở lại.Vì vậy, mục đích đi du học để thụ hưởng nền giáo dục tiên tiến, hiện đại, cơ hội thực tập, việc làm hấp dẫn, trải nghiệm văn hóa, ngôn ngữ… của các du học sinh không thể thực hiện được.
Trong thời gian này các bạn nên tiêm Vaccine đầu đủ 02 mũi để phòng ngừa Virus Sars-Cov-2, hãy kiểm tra giới hạn thị thực đi lại [Visa X1, X2 Du học Trung Quốc 2023] luôn cập nhật thông tin từ Lãnh sự quán/ Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam, cũng như chính quyền ở Thành Đô, Tứ Xuyên nơi bạn theo học trước khi quyết định nộp hồ sơ đi Du học Trung Quốc 2023 - 2024
Bằng những Kinh nghiệm tư vấn du học Trung Quốc của mình, Chúng tôi sẽ tư vấn cho Quý Phụ huynh và Bạn hiểu rõ Những khó khăn khi du học Trung Quốc, cũng như Điều kiện du học Trung Quốc 2023, Hồ sơ xin Học bổng du học Trung Quốc 2023 hay Chi phí du học Trung Quốc tự túc, Đăng ký các lớp học Tiếng Trung Online miễn phí - trả phí hợp lý nhất.
Trường đại học ở Thành Đô, Trung Quốc
Địa chỉ: 22 East Road of North Ring Chengdu, Sichuan, China, 610081 [Xem bản đồ]Đại học Thành Đô – Chengdu University [Chinese: 成都大学; pinyin: Chéngdū Dàxué], là một trường đại học công lập ở Thành Đô, thủ phủ của tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc. Đại học Thành Đô được thành lập vào năm 1978. Trường có 18 trường cao đẳng với hơn 1.600 giáo viên và giáo sư và hơn 30.000 sinh viên. Đại học Thành Đô đang được chính phủ Trung Quốc nói chung và chính quyền tỉnh Tứ Xuyên nói riêng đầu tư để trở thành một trong các trường đại học trọng điểm và phát triển toàn diện của đất nước.
Đại học Thành Đô được thành lập vào tháng 12/1978. Năm 1983, trường tạm thời kết thúc chương trình giảng dạy hệ Đại học nhưng vẫn duy trì một số chuyên ngành. Cho đến năm 2003, trường đổi tên thành Cao đẳng Thành Đô. Năm 2006, các trường Đại học Giáo dục Thành Đô, Trường Y tế Thành Đô, Trường Mầm non Thành Đô sáp nhập vào Cao đẳng Thành Đô. Tháng 4/2010, Cao đẳng Thành Đô thành lập một bệnh viện trực thuộc gọi là Bệnh viện Đường sắt Trung tâm. Tháng 8/2023, Viện Nghiên cứu Công nghiệp Kháng sinh Tứ Xuyên sáp nhập vào Cao đẳng Thành Đô. Ngày 7/12/2018, Bộ Giáo dục Trung Quốc ban hành quyết định đổi tên Cao đẳng Thành Đô thành Đại học Thành Đô.
Tính đến tháng 11/2018, tổng diện tích các hạng mục xây dựng trong trường là 765.200 m2, cơ sở vật chất và thiết bị giảng dạy trong trường trị giá khoảng 230 triệu NDT. Thư viện của trường thường xuyên được đầu tư nâng cấp với hơn 2,2 triệu đầu sách các loại, phục vụ tốt nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên.
Giảng đường đại học
Phía trong giảng đường
Sau gần 40 năm hình thành và phát triển, đến nay, Đại học Thành Đô đã có 14 trường cao đẳng trực thuộc và 59 chuyên ngành đào tạo hệ đại học gồm các ngành trong lĩnh vực Nghệ thuật, Văn học, Quản lý, Giáo dục, Kinh tế, Luật, Kỹ thuật, Y học, Nông nghiệp,… 33 chương trình đào tạo thạc sĩ, hơn 1.200 giảng viên giảng dạy ở các bộ môn cùng khoảng 21.930 sinh viên theo học hệ đại học và gần 600 sinh viên quốc tế.
Một vài hình ảnh về trường:
Trần Phác Sơ viết tên Đại học Thành Đô
Bản khắc ghi lịch sử trường Đại học Thành Đô
1 góc Canteen trường
Khuôn viên trường
1 góc ven hồ
Quang cảnh và lối đi trong sân trường
Chiều hoàng hôn bên hồ
Nhà ăn trường Đại học Thành Đô
Sinh viên tốt nghiệp năm 2018
2. Chuyên ngành đào tạo
Các trường trực thuộc và các khoa, bộ môn của trường Đại học Thành Đô chủ yếu giảng dạy chương trình theo các lĩnh vực sau:
– Cơ khí
– Kiến trúc và xây dựng
– Công nghệ thông tin
– Điện và tự động hóa
– Dược học
– Tài chính, Kinh tế
– Văn học
– Báo chí và Truyền thông
– Văn học và ngôn ngữ Hán
– Ngoại ngữ: Tiếng Anh thương mại, tiếng Anh, tiếng Thái Lan
– Luật
– Thể thao và Giáo dục thể chất
– Giáo dục: Giáo dục đặc biệt, Giáo dục Mầm non, Tiểu học, Tâm lý học ứng dụng
– Y học: Y học lâm sàng, điều dưỡng, nha khoa
– Ngành học Đại học Thành Đô nổi bật: Hán ngữ, Nha sĩ, Kinh tế, Tài chính, Marketing, Nghệ thuật, Kiến trúc, Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, Hán ngữ thương mại, Công nghệ phần mềm, Công nghệ thông tin, Tâm lý học, Thương mại điện tử, Thương mại Quốc tế, Truyền thông
– Đại học Thành Đô có tốt không?
– Bảng xếp hạng QS World University Rankings 2023 Đại học Thành Đô?
– Các ngành nên học tại Đại học Thành Đô?
– Học phí, Phí sinh hoạt tại Đại học Thành Đô bao nhiêu?
– Đại học Thành Đô lấy bao nhiêu điểm?
– Học bổng Đại học Thành Đô gồm những loại nào?
– Ký túc xá Đại học Thành Đô?
– Trường Đại học Thành Đô có ở trung tâm không?
– Từ Việt Nam qua đi Sân bay, tàu điện, xe taxi đi như thế nào?
1. Bằng tốt nghiệp: Phổ thông trung học, cao đẳng, đại học, thạc sĩ
2. Học bạ /Bảng điểm: Tổng kết năm hoặc Môn học điểm trung bình [GPA] 7.0 trở lên
3. Chứng chỉ Hán ngữ yêu cầu:
– Hệ Đại học: HSK4-5; Thạc sĩ – Tiến sĩ: HSK5-6
– English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE
*** Chú ý: Tuỳ theo chỉ tiêu ngành học, mỗi năm trường sẽ điều chỉnh yêu cầu điểm trung bình [GPA], HSK, English, số lượng hồ sơ ứng viên xét tuyển.
1. Hiện chính phủ Trung Quốc cho phép các Du học sinh nhập học 2 kỳ mỗi năm.
– Học Kỳ Mùa Xuân: từ Tháng 3 tới Tháng 4 hàng năm.
– Học kỳ Mùa Thu: từ Tháng 9 tới Tháng 10 hàng năm.
2. Thời điểm chuẩn bị hồ sơ Du học Trung Quốc
– Kỳ Tháng 03: Nhận hồ sơ từ Tháng 11 năm nay tới hết Tháng 2 năm sau.
– Kỳ Tháng 09: Nhận hồ sơ từ Tháng 12 năm nay tới hết Tháng 4 năm sau.
Chú ý: Các ứng viên vui lòng phải hoàn thiện hồ sơ công chứng, dịch thuật đầy đủ, phải có chứng chỉ HSK/IELTS/TOEFL trước thời hạn nộp hồ sơ khoảng 1 tháng.
– Du học Trung Quốc ngành Kinh tế: Luật quốc tế, Quản trị kinh doanh – MBA, Tài chính – Kế Toán
– Du học Trung Quốc ngành Ngôn ngữ: Hán ngữ Tiếng Trung – Giáo dục Hán ngữ quốc tế – Biên dịch – Phiên dịch
– Du học Trung Quốc ngành Du lịch: Quản lý Nhà hàng – Khách sạn – Đầu bếp – Nấu ăn
– Du học Trung Quốc ngành Kỹ thuật: Logistics – Vận tải – Kiến trúc – Xây dựng
– Du học Trung Quốc ngành Nghệ thuật: Múa – Diễn viên – Điện ảnh – Đạo diễn – Biên tập phim – MC – Thanh nhạc – Ca sĩ
– Du học Trung Quốc ngành Y tế sức khoẻ: Trung y – Y học lâm sàng – Dược – Nha sĩ – Công nghệ sinh học
– Du học Trung Quốc ngành Nông nghiệp: Công nghệ thực phẩm – Chế biến và chăn nuôi – Nông nghiệp – Thuỷ sản – Hải Sản
Yêu cầu | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Bằng cấp | Tốt nghiệp Đại học | Tốt nghiệp Thạc sĩ |
Yêu cầu tiếng Trung/ Anh | HSK 5/ IELTS 6.5/ TOEFL iBT 80+ | HSK 6/ IELTS 7.5/ TOEFL iBT 80+ |
Yêu cầu khác | GPA tốt, Sức khỏe tốt | GPA tốt, Sức khỏe tốt |
Học bổng | – Miễn 100%học phí, kí túc xá – Trợ cấp sinh hoạt phí: 3000 RMB/ tháng | – Miễn 100% học phí, kí túc xá – Trợ cấp sinh hoạt phí:3500 RMB/ tháng |
Hạn nộp hồ sơ | 30/04 | 30/04 |
CHAT ZALO: 0868-183-298ĐĂNG KÝ DU HỌC 2023 |
Điều kiện du học Trung Quốc cần có? ☎️ Gọi/Zalo: 0868.183.298
- 1. Là công dân: Việt Nam
- 2. Độ tuổi:từ 18 tuổi đến dưới 35 tuổi.
- 3. Đối tượng: Học sinh đã tốt nghiệp THPT; đã tốt nghiệp đại học, thạc sĩ.
- 4. Học lực: Tổng kết Học bạ 10-11-12 /Bảng điểm GPA 7.0/3.0 điểm [Học lực trung bình khá trở lên].
- 5. Có chứng chỉ HSK: Đại học: HSK4-5; Thạc sĩ – Tiến sĩ: HSK5-6
English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE - DUHOCTRUNGQUOC.VN là Trung tâm tư vấn du học Trung Quốc tại Tp.HCM [Hồ Chí Minh], Cung cấp thông tin Du học Thành Đô, Tứ Xuyên năm 2023 nên chọn trường nào, điều kiện du học, hoàn thiện hồ sơ du học, chứng minh tài chính du học, Mở tài khoản ngân hàng, Xin visa du học. Du học kỳ Tháng 9/2023, Du học kỳ Tháng 3/2024; Du học kỳ Tháng 9/2024
Chi phí Du học 1 năm tiếng Trung 2023, Du học Đại Học, Du Học Thạc Sỹ, Du Học Tiến sỹ
Hồ sơ và điều kiện du học xin [Apply] – Học bổng CSC, Học Bổng Khổng tử, Học Bổng Tỉnh -Thành phố, Học Bổng Hiệu trưởng – Trường..vv
- Vui lòng liên hệ ☎️ 0868-183-298 [Gọi hoặc nhắn tin Zalo]
Nên chọn ngành gì là nỗi lo lắng của không ít sinh viên Việt Nam, Hiện nay Du Học Thành Đô, Tứ Xuyên các ngành được quan tâm nhất là:
Du học Trung Quốc ngành Kinh tế: Luật quốc tế, Quản trị kinh doanh – MBA, Tài chính – Kế Toán
Du học Trung Quốc ngành Ngôn ngữ: Hán ngữ Tiếng Trung – Giáo dục Hán ngữ quốc tế – Biên dịch – Phiên dịch
Du học Trung Quốc ngành Du lịch: Quản lý Nhà hàng – Khách sạn – Đầu bếp – Nấu ăn
Du học Trung Quốc ngành Kỹ thuật: Logistics – Vận tải – Kiến trúc – Xây dựng
Du học Trung Quốc ngành Nghệ thuật: Múa – Diễn viên – Điện ảnh – Đạo diễn – Biên tập phim – MC – Thanh nhạc – Ca sĩ
Du học Trung Quốc ngành Y tế sức khoẻ: Trung y – Y học lâm sàng – Dược – Nha sĩ – Công nghệ sinh học
Du học Trung Quốc ngành Nông nghiệp: Công nghệ thực phẩm – Chế biến và chăn nuôi – Nông nghiệp – Thuỷ sản – Hải Sản
Danh sách hồ sơ du học gồm
Hồ sơ yêu cầu
1. Bằng tốt nghiệp
Phổ thông trung học, cao đẳng, đại học
2. Học bạ – Bảng điểm
Học bạ /Bảng điểm Tổng kết điểm trung bình [GPA]GPA 7.0 điểm trở lên
3. Ngoại ngữ
Đại học: HSK4-5; Thạc sĩ – Tiến sĩ: HSK5-6
English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE
4. Giấy khám sức
Khám sức khỏe theo mẫu du học Trung Quốc
5. Lý lịch tư pháp:
Giấy xác nhận hoặc lý lịch tư pháp số 1
6. Hộ chiếu – Passport
Hộ chiếu Còn hạn tối thiểu 12 tháng
7. Bản khai thông tin
Khai chi tiết thông du học sinh, học vấn, gia đình…
8. Hình thẻ
Hình chân dung 4×6
+ Giấy báo, thư mời nhập học và Form JW201/JW202 [Bản gốc + Bản photo khổ giấy A4]
+
Chứng minh thư hoặc Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu [02 Bản photo khổ giấy A4]
+ Tờ khai xin visa Trung Quốc [Theo mẫu phát tại Lãnh sự/ Đại sứ quán Trung Quốc]
+ 02 ảnh 4×6 chụp trong thời gian gần nhất, nền trắng
+ Phí xin visa du học Trung Quốc 1 lần: Loại Phổ Thông: 685,000đ [60USD] – Loại Nhanh: 685,000đ [85USD] – Loại Gấp: 1,028,000đ [97USD]
Visa X là loại visa được cấp cho học sinh, sinh viên đến Trung Quốc du học hoặc giáo viên đến học nâng cao trong thời hạn quy định.
1. Visa X1: cho khóa du học dài ngày
Visa X1 cấp cho du học sinh tham gia khóa học kéo dài hơn >180 ngày: khóa học tiếng Trung 1 năm, đại học, thạc sỹ hoặc tiến sỹ.
2.Visa X2: cho khóa du học ngắn hạn
Visa X2 cấp cho du học sinh tham gia khóa học ngắn hạn dưới