Cường quốc Tiếng Anh là gì

Nghĩa của từ cường quốc

trong Từ điển Việt - Anh
@cường quốc
* noun
- power; great natio

Những mẫu câu có liên quan đến "cường quốc"

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "cường quốc", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ cường quốc, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ cường quốc trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh

1. Tứ đại cường quốc:

The Four Nations:

2. [Thế Chiến I] là Cường Quốc

[World War I] the Anglo-American

3. Vua phương nam trở thành Cường quốc Thế giới Anh-Mỹ, một cường quốc hùng mạnh nhất trong lịch sử.

The king of the south became the Anglo-American World Power, the most powerful empire in history.

4. Các cường quốc Đa-ni-ên báo trước

World Powers Foretold by Daniel

5. " India, cường quốc kế tiếp của thể kỉ 21. "

" India: The next 21st- century power. "

6. Sự công kích giữa các cường quốc thế giới

Pushing Between World Powers

7. Vậy cái sừng nhỏ trở thành một cường quốc chính trị hung bạo vào kỳ sau- rốt chính là Cường Quốc Thế Giới Anh-Mỹ.

The small horn that became a fierce political power in the time of the end, then, is the Anglo-American World Power.

8. Qatar cũng có quan hệ song phương với nhiều cường quốc.

Qatar also has bilateral relationships with a variety of foreign powers.

9. Thái độ của cường quốc lớn đáng được chúng tôi quan tâm .

Attitudes of large powers deserve our attention .

10. Cường quốc thứ sáuĐế Quốc La Mãvẫn đang bá chủ.

The sixththe Roman Empirewas still in power.

11. Lịch sử cho biết đó là một cường quốc đôi Anh-Mỹ.

History reveals this to be a dual world power composed of Britain and the United States of America.

12. Cường quốc hùng mạnh này cũng cố tận diệt dân Đức Chúa Trời.

This mighty kingdom also attempted to wipe out Gods people.

13. Thái độ của các cường quốc lớn đáng được chúng ta quan tâm .

Attitudes of large powers deserve our attention .

14. Các cường quốc không can thiệp vì quyền lực đấu tranh giữa họ.

The Powers did not intervene because of the power struggles between them.

15. Hãy tả sự vĩ đại của Cường Quốc Thế Giới Ba-by-lôn.

Describe the greatness of the Babylonian World Power.

16. Ta cũng không nên quên là Mỹ là cường quốc lớn nhất thế giới...

But let's not forget that America is the most powerful country in the world.

17. CƯỜNG QUỐC THẾ GIỚI ANH-MỸ VÀ BÀN CHÂN BẰNG SẮT TRỘN ĐẤT SÉT

THE ANGLO-AMERICAN WORLD POWER AND THE FEET OF IRON AND CLAY

18. 1914-1918 CN Trong Thế Chiến I, cường quốc Anh Mỹ được hình thành

1914-1918 C.E. During World War I, Anglo-American World Power comes into being

19. Hai cường quốc này sẽ luôn luôn có quyền lợi đối lập với nhau.

These two powers would always have conflicting interests.

20. Các cường quốc cũng có một phần ý tưởng đặc trưng cho riêng họ.

The major powers also have a section of ideas specific to them.

21. Sáu đầu trước tiên của con thú tượng trưng cho các cường quốc nào?

What do the first six heads of the wild beast represent?

22. Tuy nhiên, sau đó, chính cường quốc này suýt tuyệt diệt dân Đức Chúa Trời.

36:22, 23] However, this same power later came close to eradicating Gods people.

23. Chiến tranh lạnh thời nay giữa những cường quốc là điển hình cho điều đó.

The modern-day cold war between the superpowers is well illustrated by this.

24. Bốn Cường quốc trước kia đã hình thành cốt lõi của Đệ lục liên minh.

The Four Great Powers had previously formed the core of the Sixth Coalition.

25. Cường quốc thứ sáu là La Mã hiện đang có trong thời Giăng còn sống.

Rome, the sixth, was still in power when John was alive.

26. Con thú mà dâm phụ cưỡi tượng trưng các cường quốc chính trị thế giới.

The beast that the harlot rides pictures the worlds political powers.

27. Các cường quốc thế giới không dốc toàn lực để đánh nhau trong hơn 50 năm.

The major powers of the world have not battled one another in all-out war for more than 50 years.

28. Một số người cho rằng đó là sự thăng bằng giữa hai cường quốc đối địch.

Some view it as stability between opposing military powers.

29. Ông tiến hành nhiều cuộc chiến, biến Pháp trở thành cường quốc hàng đầu châu Âu.

Remembered for his numerous wars, he made France the leading European power.

30. Cường quốc Ba-by-lôn sắp rơi vào tay lực lượng Mê-đi Phe-rơ-sơ.

Mighty Babylon was about to fall to the Medo-Persian forces.

31. Tiếc thay, lịch sử cho thấy các siêu cường quốc từ lâu vẫn nghi kỵ nhau.

Sadly, though, the superpowers have a long history of mutual distrust.

32. Phần sót lại của các cường quốc thế giới này là thành viên của Liên Hiệp Quốc.

Remnants of these world powers are part of the United Nations.

33. 15 Sự xung-đột giữa các siêu-cường quốc-tế sẽ đưa đến màn chung-kết nào?

15 What will be the finale of the confrontation between the worlds superpowers?

34. Ba-by-lôn có một thời đã là nước chư hầu của cường quốc A-si-ri.

Babylon was once a mere satellite of the Assyrian Empire.

35. Khi Thế chiến # đã qua, chúng ta trở thành một trong những cường quốc trên thế giới

When the Second World War was over, we were the one great power in the world

36. Hoa Kỳ trở thành một cường quốc quân sự và kinh tế thế giới sau năm 1890.

The United States emerged as a world economic and military power after 1890.

37. Trong Thế Chiến II, cường quốc thế giới thứ bảy đã phạm tội-lỗi đáng kể nào?

During World War II, how did the seventh world power commit a notable transgression?

38. Ai ở trong nơi thánh mà cường quốc thế giới thứ bảy cố phá cho tan hoang?

Who occupy a holy place that the seventh world power attempts to desolate?

39. Kế đó Đa-ni-ên tiên tri về sự thịnh suy của các cường quốc trong tương lai.

Daniel next pinpoints the future rise and fall of powerful nations.

40. Hiệp ước này sẽ hạn chế các lựa chọn sau này của mọi cường quốc lớn trong vùng.

This pact would limit the later options of all the major powers in the region.

41. Giờ đây, việc cường quốc ấy hiện diện chẳng còn được bao lâu sắp đến hồi kết thúc.

By now that short while must be near its completion.

42. Mười cái sừng tượng trưng cho các cường quốc chính trị quân phiệt đang cai trị trên đất.

[Revelation 17:16, 17; 18:2-5] The ten horns depict the militarized political powers holding sway on earth.

43. Sự quan tâm tới tiếng Trung Quốc, ngôn ngữ của cường quốc láng giềng, cũng đã gia tăng.

Interest in Chinese, as the language of the other neighbouring power, has been growing.

44. b] Những cường quốc này được tượng trưng như thế nào, và quyền của họ đến từ đâu?

[b] How are these world powers symbolized, and where does their power come from?

45. Một sử gia giải thích: Vào thế kỷ thứ mười sáu, Anh Quốc là một cường quốc thường.

In the sixteenth century, explained one historian, England had been a second-rate power.

46. Pháp được lập là một cường quốc chính, còn Hà Lan và Thụy Sĩ giành được độc lập.

France was established as a major power, and the Netherlands and Switzerland each attained independence.

47. Các cường quốc phương Tây khác cũng lập tức yêu cầu tương tự và đều được chấp nhận.

Other Western powers soon demanded and got similar concessions.

48. Vì Ai Cập là cường quốc lớn đầu tiên đã tỏ ra thù ghét dân Đức Chúa Trời.

Because Egypt was the first major power to express enmity toward Gods people.

49. Họ muốn nổi lên như một cường quốc với ngành công nghiệp khác - không phải là dầu mỏ.

So they want to emerge as an industrial powerhouse across the industries -- away from oil.

50. Tuy nhiên, nhiều quốc gia thế giới thứ ba không muốn gia nhập với bất kỳ cường quốc nào.

Many Third World nations, however, did not want to align themselves with either of the superpowers.

Video liên quan

Chủ Đề