Cớ chế lai xa và đa bội hóa năm 2024

Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì:

A

Cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài phức tạp, sự đa bội hóa gây rối loạn giới tính.

B

Hai loài có bộ NST, số lượng không giống nhau.

C

Con lai sinh ra thường bất thụ.

D

Cơ quan sinh sản của 2 loài không hợp nhau.

Chủ đề liên quan

Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở

A

kết quả của quá trình lai xa khác loài

B

kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá nhiều lần

C

kết quả của tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mì

D

sự cách li địa lí giữa lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mỹ

Phân li tính trạng trong tiến hóa lớn dẫn đến kết quả là

A

phân li thành các kiểu gen theo công thức xác định.

B

sự phân hóa thành nhiều giống do người tiến hành.

C

hình thành các nhóm phân loại trên loài.

D

phân hóa quần thể gốc thành nhiều kiểu gen.

Từ quần thể ban đầu là 2n, chúng ta dùng cônsixin đa bội hóa tạo ra quần thể 4n. Nhận định nào sau đây là đúng?

A

Quần thể 4n chỉ được xem là loài mới khi có sự cách li địa lí với quần thể ban đầu.

B

Quần thể 4n không phải là loài mới vì vẫn có thể lai với quần thể ban đầu.

C

Quần thể 4n tao ra là loài mới do lai với quần thể ban đầu tạo ra con lai bất thụ.

D

Quần thể 4n chỉ được xem là loài mới khi có sự cách li sinh thái với quần thể ban đầu.

Khi nói về con đường hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây? [1] Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra chủ yếu ở các loài thực vật. [2] Diễn ra 1 cách tương đối nhanh chóng và qua nhiều bước trung gian chuyển tiếp. [3] Góp phần hình thành loài mới trong cùng khi vực địa lí vì sự sai khác và NST nhanh chóng dẫn đến sự cách li sinh sản. [4] Con lai xa sau khi đa bội hóa được gọi là thể tứ bội hữu thụ.

Trên hòn đảo có một loài chuột [ kí hiệu là A] chuyên ăn rễ cây. Sau rất nhiều năm, từ loài A đã hình thành thêm loài chuột B chuyên ăn lá cây. Loài B đã được hình thành theo con đường.

Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?

A

Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

B

Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

C

Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.

D

Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?

A

Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B

Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.

C

Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật.

D

Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

A

Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.

B

Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.

C

Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.

D

Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.

Hình thành loài mới

A

ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá.

B

bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.

C

khác khu vực địa lí [bằng con đường địa lí] diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.

D

bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.

Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò

A

hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.

B

hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.

C

làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.

D

làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau.

Trong quá trình tiến hoá nhỏ, sự cách li có vai trò

A

tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.

B

xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân li.

C

góp phần thúc đẩy sự phân hoá kiểu gen của quần thể gốc.

D

làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.

Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí [hình thành loài khác khu vực địa lý]?

A

Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới.

B

Trong những điều kiện địa lý khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.

C

Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở cả động vật và thực vật.

D

Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.

Hai loài sinh học [loài giao phối] thân thuộc thì

A

cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên.

B

hoàn toàn khác nhau về hình thái.

C

giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên.

D

hoàn toàn biệt lập về khu phân bố.

Hình thành loài mới bằng con đường địa lý gặp ở

A

động vật, không gặp ở thực vật.

B

thực vật, không gặp ở động vật.

C

các loài động vật có khả năng phát tán mạnh

D

tất cả các loài sinh vật.

Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuổi các sự kiện như sau: 1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n 2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n 3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n 4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội 5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n

Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện:

A

biến động theo chu kì nhiều năm.

B

biến động theo chu kì tuần trăng.

C

biến động theo chu kì mùa.

D

biến động theo chu kì ngày đêm.

Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện:

A

biến động không theo chu kì

Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là

Chủ Đề