Cho 0,2 mol c2h2 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch agno3 trong nh3

Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là


A.

B.

C.

D.

C2H2 + AgNO3 + NH3 → C2Ag2 + NH4NO3 được THPT Sóc Trăng biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phương trình phản ứng C2H2 tác dụng AgNO3 trong NH3. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết phương trình bên dưới.

1. Phương trình phản ứng Axetilen vào AgNO3 trong NH3

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3

2. Điều kiện phản ứng xảy ra 

Bạn đang xem: C2H2 + AgNO3 + NH3 → C2Ag2 + NH4NO3

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng khi cho C2H2 tác dụng AgNO3 trong NH3

Sục axetilen vào AgNO3 trong NH3 thấy hiện tượng  kết tảu màu vàng nhạt

4. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy xuất hiện

A. kết tủa vàng nhạt.

B. kết tủa màu trắng xanh

C. kết tủa đỏ nâu

D. dung dịch màu lam.

Câu 2. Cho 1,12 lít axetilen [đktc] tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 13,3.

B. 12.

C. 24,0.

D. 21,6.

Câu 3. Để nhận biết 2 khí mất nhãn C2H2 và C2H4 đựng trong lọ riêng biệt ta sử dụng hóa chất nào sau đây.

A. dung dịch AgNO3/NH3

B. dung dịch Brom

C. Cu[OH]2

D. Khí H2

……………………………

THPT Sóc Trăng đã gửi tới bạn phương trình C2H2 + AgNO3 + NH3 → C2Ag2 + NH4NO3 là phản ứng  Sục axetilen vào AgNO3 trong NH3 được THPT Sóc Trăng biên soạn, khi cho C2H2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, sau phản ứng thấy kết tủa vàng nhạt, đây cũng chính là phương trình dùng để nhận biết axetilen với các khi metan, etieln. Hy vọng tài liệu giúp các viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng.

Ngoài ra, THPT Sóc Trăng đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

WX Dhafi Quiz

Find Answers To Your Multiple Choice Questions [MCQ] Easily at wx.dhafi.link. with Accurate Answer. >>


This is a List of Available Answers Options :



The best answer is A. 48,0.

Reported from teachers around the world. The correct answer to ❝Cho 0,2 mol C2H2 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa vàng. Giá trị của m là ❞ question is A. 48,0.
I Recommend you to read the next question and answer, Namely Trong các chất dưới đây chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất with very accurate answers.

Click to See Answer

What is wx.dhafi.link Site?

WX Dhafi Quiz Is an online learning educational site to provide assistance and insight to students who are in the learning stage. they will be able to easily find answers to questions at school.We strive to publish Encyclopedia quizzes that are useful for students. All facilities here are 100% Free. Hopefully, Our site can be very useful for you. Thank you for visiting.

Cho a mol Axetilen [C2H2] phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 2,4 gam kết tủa vàng .Giá trị của a là bao nhiêu?

Đua top nhận quà tháng 5/2022Đại sứ văn hoá đọc 2022

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Phương trình hóa học:

\[C{H_3}CH = CHC{H_3} + {H_2}\xrightarrow{{Ni,{t^o}}}C{H_3}C{H_2}C{H_2}C{H_3}\]

\[C{H_2} = CHC{H_3} + B{{\text{r}}_2}\xrightarrow{{}}C{H_2}B{\text{r}}CHB{\text{r}}C{H_3}\]

\[C{H_2} = CH - C{H_2} - C{H_3} + {H_2}O\xrightarrow{{{H^ + }}}C{H_3} - CHOH - C{H_2} - C{H_3}\]

\[C{H_3} - CH = CH - C{H_3} + HB{\text{r}}\xrightarrow{{}}C{H_3} - C{H_2} - CHB{\text{r}} - C{H_3}\]

\[nC{H_2} = CH\xrightarrow{{{t^o},xt}}{[ - C{H_2} - C{H_2} - ]_{ n}}\]

\[nC{H_2} = CH - C{H_3}\xrightarrow{{{t^o},xt}}{[ - C{H_2} - CH[C{H_3}] - ]_n}\]

\[nC{H_2} = CHCl\xrightarrow{{{t^o},xt}}{[ - C{H_2} - CHCl - ]_n}\]

\[CH \equiv C - C{H_3} + 2{H_2}\xrightarrow{{{Ni,t^o}}}C{H_3} - C{H_2} - C{H_3}\]

\[CH \equiv C - C{H_3} + {H_2}\xrightarrow{{P{\text{d}}/PbC{O_3}}}C{H_2} = CH - C{H_3}\]

\[CH \equiv C - C{H_3} + 2B{{\text{r}}_2}\xrightarrow{{P{\text{d}}/PbC{O_3}}}CHB{{\text{r}}_2} - CB{{\text{r}}_2} - C{H_3}\]

\[CH \equiv CH + HCl\xrightarrow{{H{g^{2 + }}}}C{H_2} = CHCl\]

\[2CH \equiv CH\xrightarrow{{{t^o},xt}}C{H_2} = CH - C \equiv CH\]

\[3CH \equiv CH\xrightarrow{{{t^o},xt}}{C_6}{H_6}\]

XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 11 - TẠI ĐÂY

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

 $C_2H_2$ và $C_3H_4$ đều có liên kết ba đầu mạch nên có thể phản ứng với dung dịch $AgNO_3/NH_3$

Phương trình: 

$C_2H_2 + 2AgNO_3 + 2NH_3$ → $Ag_2C_2+ 2NH_4NO_3$

0,2                  →                          0,2          [mol]

$C_3H_4 + AgNO_3 + NH_3$ → $C_3H_3Ag+ NH_4NO_3$

0,15              →                            0,15        [mol]

Theo phương trình:

$nAg_2C_2=0,2mol$

⇒ $mAg_2C_2=0,2.240=48gam$

$nC_3H_3Ag=0,15mol$

⇒ $mC_3H_3Ag=0,15.147=22,05gam$

⇒ ∑ $m[kết tủa] = 48 +22,05=70,05gam$

Video liên quan

Chủ Đề