Chi số sợi của sợi 20 là bao nhiêu năm 2024

Số lượng sợi đề cập đến độ dày của sợi, thường được biểu thị bằng chữ cái tiếng Anh S. Ví dụ, chiều dài của 1 pound sợi là 21x840 thước Anh và độ mịn của nó là 21, được biểu thị bằng 21S.

"Sợi, tức là độ dày của sợi, thường được sử dụng ở Trung Quốc hoặc" Imperial ", nghĩa là: một pound [454 gram] sợi bông [hoặc các sợi thành phần khác] với chiều dài 84 0 yard [0,9144 m / yard], sợi Độ mịn là 1. Nếu một pound sợi có chiều dài 10 x 840 yard, độ mịn của nó là 10, v.v.

Biểu tượng cho hệ thống của Anh là chữ cái tiếng Anh "S"

Phương pháp biểu diễn của sợi đơn là: 32 sợi đơn --- được biểu thị là: 32S

Phương thức biểu thị số sợi là: 32 sợi [hai sợi xoắn song song] là: 32S / 2, và 42 sợi có ba lần xoắn là: 42S / 3.

Số lượng sợi: Nói một cách ngắn gọn, nó đề cập đến độ dày của sợi

Các chỉ số được sử dụng để thể hiện độ mịn của sợi chủ yếu bao gồm: số inch, số mét, số đặc biệt, bộ phủ

1. Inch count [Ne] - dưới độ ẩm được chỉ định, bội số của 840 thước chiều dài của 1 pound sợi, có nghĩa là, 1 pound sợi dài chính xác 840 thước, là 1 sợi, 1 pound của sợi Chiều dài chỉ là 21 x dài 840 thước Anh và độ mịn của sợi là 21, được viết là 21s. Số inch được thực hiện theo thứ tự, vì vậy số đếm càng lớn, sợi càng mịn. Số inch không phải là chỉ số độ mịn sợi hợp pháp hiện tại ở nước tôi, nhưng nó vẫn được sử dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp, đặc biệt là trong ngành dệt bông.

2. Số mét [Nm] - Dưới độ ẩm quy định, bội số mét của chiều dài 1 gam sợi, tức là 1 gam sợi dài chính xác 1 mét, là 1 [sợi đực], 1 gam trọng lượng Chiều dài của sợi là 200 mét, và độ mịn của sợi là 200. Số hệ mét cũng được thực hiện theo thứ tự, vì vậy số đếm càng lớn, sợi càng mịn. Nó được sử dụng trong ngành công nghiệp dệt bông và len.

3. Số Tex [Tex] - còn được gọi là "số", đề cập đến trọng lượng của sợi dài 1000 mét dưới độ ẩm quy định. Nó là một đơn vị độ dài tùy chỉnh. Trọng lượng gam càng lớn thì sợi càng dày. , thường được sử dụng để đại diện cho sợi len.

4. Denier [D] - còn được gọi là "dener" hoặc [từ chối: dener], đề cập đến trọng lượng tính bằng gam của 9000 mét sợi hoặc xơ dưới độ ẩm nhất định, chẳng hạn như 100D. Nó cũng là một đơn vị chiều dài cố định. Trọng lượng gam càng lớn thì sợi hoặc sợi càng dày. Nó thường được sử dụng để đại diện cho sợi tơ sợi hóa học, tơ tằm thật, v.v.

Do hình dạng sợi nhỏ và sợi không đều, và độ xù lông [sợi lông ngắn nhô ra] trên bề mặt sợi nên chúng ta không thể dùng đường kính để biểu thị độ mịn của nó, do đó người thợ dệt sử dụng các chỉ tiêu trên để biểu thị.

Thread count là gì? Mật độ sợi là gì ?

Là tổng số sợi dọc vertical [warp] và sợi sang horizontal [weft] trên 1 inch vuông vải.

1. Ý nghĩa của mật độ sợi trên vải dệt

  • Mật độ vải là thông số quan trọng trong ngành dệt may. Mật độ vải là số sợi vải

đếm được trên một đơn vị chiều dài vải theo chiều dọc hay chiều ngang. Ví dụ mật độ

sợi của vải cotton trung bình là 18 sợi/1 cm hay 45 sợi/ inche . Vải cao cấp thường có

mật độ sợi từ 22 sợi/1 cm hay 55 sợi/inche trở lên. Mật độ lớn, kết hợp với sợi vải

mảnh sẽ cho vải thêm mềm, mượt. Mật độ lớn với sợi vải cỡ lớn cho vải chắc, và bền.

2. Mật độ sợi dọc, sợi ngang là gì? EPI, PPI

  • Mật độ sợi dọc: Là số lượng sợi dọc trên một đơn vị chiều dài theo hướng ngang

, thông thường là số sơi dọc trên 1 inche [ End per inche hay viết tắt là EPI].

  • Mật độ sợi ngang: Là số lượng sợi ngang trên một đơn vị chiều dài theo hướng dọc,

thông thường là số sợi ngang trên một inche [Pick per inche hay viết tắt là PPI] .

  • Ví dụ: 100% cotton dyed twill woven fabric, 126×54, 20Sx10S
  • Mật độ vải là 126 sợi dọc/ inche và 54 sợi ngang/ inche.
  • Hay: Vải có thông số Thread count là: 297×88. Nghĩa là vải có EPI = 297 và PPI=88.
  • Chỉ số đứng trước luôn luôn là mật độ dọc và chỉ số sau là mật độ ngang.
  • Phương pháp kiểm tra được áp dụng thông thường theo chuẩn quốc tế cho thông số

này là tiêu chuẩn ASTM D3775-2012.

  • EPI là viết tắt của Ends Per inche và PPI là viết tắt của Pick Per Inche. Ở đây Ends được

biết là sợi dọc[ warps] và Pick được gọi là sợi ngang [ Fills].

  • Thông thường mật độ sợi dọc EPI là nhiều hơn mật độ sợi ngang PPI
  • Dụa vào cường lực sợi: Cường lực sợi dọc thường cao hơn cường lực sợi ngang.
  • Sợi dọc thường mãnh hơn và độ xoắn cao hợn sợi ngang.
  • Nếu là vải sọc màu, sợi dọc thường là hướng của sọc màu.
  • Nếu vải có biên vải, sợi dọc song song với biên vải. Sợi ngang vuông góc với biên vải.
  • Tương đối khó để kéo sợi dọc ra khỏi mẫu vải hơn sợi ngang.
  • Sau khi gỡ sợi khỏi mẫu vải, sợi dọc thường thẳng hơn sợi ngang.
  • Phát hiện sợi dọc dựa vào dấu hiệu hồ trên sợi dọc. Sợi ngang không có hồ .

3. Cách tính Thread count - mật độ sợi dọc, sợi ngang trên vải

Cắt 1 tấm vải có kích thước các cạnh là 1 inche, và sau đó mắt hoặc dùng kính phóng dại để đếm

số sợi dọc và sợi ngang [ do vải thường có độ mảnh rất nhỏ nên thường dùng là:

Thước đo mật độ sợi vải

Bản chất đó là dùng kính đếm sợi thủ công, với vải thông thường.

Trong trường hợp vải rất mịn phải dùng hệ quang học có độ phân giải cao hơn là máy đếm mật độ vải kỹ thuật số.

  • Trong hình trên , là ví dụ về một mẫu vải có cấu trúc khá thưa. Ô vuông được vẽ là diện tích có cạnh 1inche. Ở trong ô vuông ta có thể đếm được có 9 sợi dọc và 8 sợi ngang trong 1 inch vuông. Như vậy: Thread count là 9+8 = 17, và EPI và PPI của mẫu vải này la 9 x 8.

Ngoài ra quý khách cần sửa chữa, bảo dưỡng, hiệu chuẩn thiết bị thí nghiệm chúng tôi cũng rất sẵn lòng phục vụ quý khách.

Bình chọn tin tức: [4.0 / 2 đánh giá]

Chủ Đề