Cc trong xe máy tiếng anh là gì

Cùm côn xe máy ở Việt Nam cũng có một tên gọi phổ biến khác chính là Âm-Ba-Da [Embrayage] một từ mượn từ tiếng Pháp. Nó cũng là khởi nguồn của việc người ta thường gọi thao tác bóp côn là âm côn khi tập làm quen với xe côn tay.

Tên gọi 'trợ lực' cũng là một từ mà dân ta tự nghĩ ra để chỉ rõ món đồ chơi phổ biến rộng rãi này. Thực tế trợ lực trong tiếng Anh có tên là Damper Steering. Tức có nghĩa giảm chấn tay lái khi dịch sang tiếng Việt, một tên gọi nói lên tác dụng của món đồ chơi này là hấp thụ xung lực để giảm rủi ro tay lái bị chao đảo và sàng lắc.

Về bộ phận ở góc ảnh phía trên, người Việt khi nhìn thấy nó có thể nghĩ ngay đến những tên gọi hết sức quen thuộc để nói về vị trí này như: 'Bàn thờ', tay lái, dàn đầu,... Thông dụng nhất phải kể tới hai từ 'ghi đông', một từ mượn của tiếng Pháp với từ gốc là guidon.

Trong tiếng Anh, tay lái của xe có tên là Handlebar có nghĩa là... tay nắm.

Gù là một món phụ kiện được rất nhiều anh em chơi xe ưa chuộng và nó có tên gọi chính thức là Handle Bar Counterweight, tức đối trọng tay lái khi dịch sát nghĩa. Một từ thể hiện nhiệm vụ của gù là gia tăng trọng lượng tay lái để tăng độ ổn định, nhưng lại khó nhớ hơn tên thường gọi rất nhiều.

Phuộc trước [thụt trước] xe máy ở trong tiếng Anh có tên gọi là Front Suspension, phuộc sau [thụt sau] có tên tiếng Anh Shock Absorber.

Suspension có nghĩa là hệ thống theo trước và Shock Absorber dịch sang tiếng Việt là giảm chấn, hai cái tên dù được dịch sát nghĩa tuy nhiên vẫn khiến cho rất nhiều người cảm thấy khó nhớ khi cần phải tìm mua phụ tùng thay thế và không thể dùng làm bảng hiệu đối với các đơn vị phục hồi sửa chữa.

The more than 100 police agents were helped by a helicopter, horse-riders and canine and motor-cycle brigades.

Trong Tiếng Anh, xe phân khối lớn là Large Displacement Motorbike, có phiên âm cách đọc là /lɑrʤ dɪˈspleɪsmənt ˈmoʊtərˌbaɪk/.

Xe phân khối lớn “Large Displacement Motorbike” là các loại xe có dung tích xi lanh trên 175cc.

Dưới đây là một số từ đồng nghĩa với “xe phân khối lớn” và cách dịch sang tiếng Anh:

  1. Big bike: Xe phân khối lớn
  2. Large-displacement motorcycle: Xe mô tô phân khối lớn
  3. High-displacement bike: Xe phân khối cao
  4. Heavyweight motorcycle: Xe mô tô trọng lượng nặng
  5. High-performance bike: Xe phân khối lớn hiệu suất cao
  6. Cruiser motorcycle: Xe mô tô kiểu du lịch
  7. Touring bike: Xe phân khối lớn dành cho du lịch
  8. Power cruiser: Xe mô tô phân khối lớn có sức mạnh cao
  9. Full-size motorcycle: Xe mô tô kích thước đầy đủ
  10. Performance bike: Xe phân khối lớn hiệu suất cao

Dưới đây là 10 mẫu câu có chữ “Large Displacement Motorbike” với nghĩa là “xe phân khối lớn” và dịch sang tiếng Việt:

  1. I’ve always wanted to ride a large displacement motorbike to experience the power and freedom of the open road. => Tôi luôn muốn lái một chiếc xe phân khối lớn để trải nghiệm sức mạnh và tự do trên con đường mở.
  2. He’s been customizing his large displacement motorbike to make it stand out from the crowd. => Anh ấy đã tùy chỉnh chiếc xe phân khối lớn của mình để nó nổi bật trong đám đông.
  3. The market for large displacement motorbikes has been growing steadily in recent years. => Thị trường xe phân khối lớn đã tăng trưởng ổn định trong những năm gần đây.
  4. Riding a large displacement motorbike requires proper training and skill due to its powerful engine. => Lái một chiếc xe phân khối lớn đòi hỏi đào tạo và kỹ năng thích hợp do động cơ mạnh mẽ của nó.
  5. The Harley-Davidson brand is known for producing iconic large displacement motorbikes. => Thương hiệu Harley-Davidson nổi tiếng với việc sản xuất những chiếc xe phân khối lớn mang tính biểu tượng.
  6. Many enthusiasts prefer the classic look and feel of a large displacement motorbike. => Nhiều người yêu thích vẻ ngoại hình cổ điển và cảm giác của một chiếc xe phân khối lớn.
  7. She took a cross-country road trip on her large displacement motorbike to explore different landscapes. Cô ấy đã thực hiện một chuyến đi xuyên quốc gia trên chiếc xe phân khối lớn của mình để khám phá các cảnh quan khác nhau.
  8. The roaring sound of a large displacement motorbike engine can be quite exhilarating. => Âm thanh vang vọng của động cơ xe phân khối lớn có thể rất hứng khởi.
  9. He’s planning to join a large displacement motorbike club to connect with fellow enthusiasts. => Anh ấy đang lên kế hoạch tham gia một câu lạc bộ xe phân khối lớn để kết nối với những người đam mê tương tự.
  10. The thrill of accelerating on a large displacement motorbike is unlike anything else. => Cảm giác hồi hộp khi tăng tốc trên một chiếc xe phân khối lớn không giống bất cứ thứ gì khác.

Cc của xe máy là gì?

Đặc điểm của phân khối là được đo dựa trên đơn vị cm3 và thường được gọi là “Cubic Capacity”, viết tắt là cc [xe 50cc, xe 110cc, …]. Nó còn thường được gọi là sự dịch chuyển của động cơ, xe máy thì sử dụng dung tích xi lanh được đo bằng cm3 còn ô tô thì được đo bằng lít. Ví dụ, xe 2.0 có nghĩa là xe có dung tích 2 lít.

Xe máy bình thường bao nhiêu cc?

Các mẫu xe gắn máy phổ biến này chính là Wave 50cc, Cub 50cc , Crea, SYM Elite, SYM elegant, Vespa Nioshima,… Những dòng xe gắn máy có phân khối nhỏ này phù hợp với học sinh, sinh viên do không yêu cầu giấy phép lái xe. Những chiếc xe có dung tích xi lanh trên 50 phân khối thì được gọi là xe mô tô.

Xe 50 cc tiếng Anh là gì?

Khi chia theo phân khối xe [vehicle displacement], chúng ta có các loại xe dưới 50cc [compact displacement vehicle], trong khoảng 50cc đến 175cc [midsize displacement vehicle] và các loại xe phân khối lớn > 175cc [large displacement vehicle].

Xe dưới 50cc được gọi là xe gì?

Xe gắn máy là những xe dung tích dưới 50 phân khối, tốc độ tối đa không lớn hơn 50 km/h, những xe này phần lớn thuộc dạng moped hay còn gọi là xe đạp máy, đặc trưng là Mobyllete, Velo solex. Xe gắn máy hiện nay cũng bao gồm cả xe máy điện. Chiếc Mobyllete được gọi trong luật là xe gắn máy.

Chủ Đề