- Câu hỏi:
Sau khi trục căn thức ở mẫu của biểu thức \[\frac{3}{\sqrt[3]{4}+1}\] là:
- A. \[\sqrt[3]{16}-\sqrt[3]{4}-1\]
- B. \[\sqrt[3]{16}+\sqrt[3]{4}-1\]
- C. \[\sqrt[3]{16}+\sqrt[3]{4}+1\]
- D. \[\sqrt[3]{16}-\sqrt[3]{4}+1\]
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Ta có: \[\frac{3}{\sqrt[3]{4}+1}\]\[=\frac{3[\sqrt[3]{16}-\sqrt[3]{4}+1]}{[\sqrt[3]{4}]^3-1^3}\]
\[=\sqrt[3]{16}-\sqrt[3]{4}+1\]
Mã câu hỏi: 174
Loại bài: Bài tập
Chủ đề :
Môn học: Toán Học
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Giá trị của biểu thức sqrt[3]{8}-sqrt[3]{-216}+sqrt[3]{512} là:
- Sau khi trục căn thức ở mẫu của biểu thức frac{3}{sqrt[3]{4}+1} là:
- Biểu thức rút gọn của left [ sqrt[3]{m^2}+sqrt[3]{mn}+sqrt[3]{n^2} ight ]left [ sqrt[3]{m}-sqrt[3]{n} ight] là:
- Giá trị của biểu thức sqrt[3]{20+14sqrt{2}}+sqrt[3]{20-14sqrt{2}} là:
- Nghiệm của phương trình [2sqrt[3]{x}+5][2sqrt[3]{x}-5]=-21 là:
Với giải bài 50 trang 30 sgk Toán lớp 9 Tập 1 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 9 Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai [tiếp theo]
Video Giải Bài 50 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1
Bài 50 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1: Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa:
510;525;1320; 22+252;y+byby
Lời giải:
*] 510=5.10 10.10
=5.1010=102
*] 525=55 25.5
=552.5=52
*] 1320=13. 4.5=13.2.5
=53.2.5.5=56.5=530
*] 22+252=22+2252.2
= 2.2.2+225.2=4+2210
=2+2.210=2+ 25
*] y+byby=y+byyby.y= yy+byby
=y+byby=y+bb
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 1 trang 28 Toán 9 Tập 1:Khử mẫu của biểu thức lấy căn...
Câu hỏi 2 trang 29 Toán 9 Tập 1:Trục căn thức ở mẫu...
Bài 48 trang 29 Toán 9 Tập 1:Khử mẫu của biểu thức lấy căn 1600...
Bài 49 trang 29 Toán 9 Tập 1:Khử mẫu của biểu thức lấy căn abab...
Bài 51 trang 30 Toán 9 Tập 1: Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ ...
Bài 52 trang 30 Toán 9 Tập 1: Trục căn thức ở mẫu với giả thiết...
Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa. Bài 52 trang 30 sgk Toán 9 – tập 1 – Bài 6+7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Quảng cáo - Advertisements
Bài 52. Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa:
\[\frac{2}{\sqrt{6}-\sqrt{5}};\,\,\ \frac{3}{\sqrt{10}-\sqrt{7}};\,\,\, \frac{1}{\sqrt{x}-\sqrt{y}};\,\,\, \frac{2ab}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}\].
Hướng dẫn giải:
\[\frac{2}{\sqrt{6}-\sqrt{5}}=\frac{2[\sqrt{6}+\sqrt{5}]}{[\sqrt{6}-\sqrt{5}][\sqrt{6}+\sqrt{5}]}=2[\sqrt{6}+\sqrt{5}]\]
Quảng cáo - Advertisements
\[\frac{3}{\sqrt{10}+\sqrt{7}}=\frac{3[\sqrt{10}-\sqrt{7}]}{[\sqrt{10}-\sqrt{7}][\sqrt{10}+\sqrt{7}]}=\sqrt{10}-\sqrt{7}\]
\[\frac{1}{\sqrt{x}-\sqrt{y}}=\frac{[\sqrt{x}+\sqrt{y}]}{[\sqrt{x}+\sqrt{y}][\sqrt{x}-\sqrt{y}]}=\frac{\sqrt{x}+\sqrt{y}}{x-y}\]
\[\frac{2ab}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}=\frac{2ab[\sqrt{a}+\sqrt{b}]}{[\sqrt{a}+\sqrt{b}][\sqrt{a}-\sqrt{b}]}=\frac{2ab[\sqrt{a}+\sqrt{b}]}{a-b}\]
bài 1 :Trục căn thức ở mẫu và rút ngọn nếu được.
a] \[\dfrac{\sqrt{5}-\sqrt{3}}{\sqrt{2}}\] b] \[\dfrac{26}{5-2\sqrt{3}}\] c] \[\dfrac{9-2\sqrt{3}}{3\sqrt{6}-2\sqrt{2}}\]
d] \[\dfrac{2\sqrt{10}-5}{4-\sqrt{10}}\] g] \[\dfrac{\sqrt{3}}{\sqrt{\sqrt{3}+1}-1}-\dfrac{\sqrt{3}}{\sqrt{\sqrt{3}+1+1}}\]
bài 2: tính giá trị các biểu thức sau:
a]\[\dfrac{2}{\sqrt{7}-5}-\dfrac{2}{\sqrt{7}+5}\] b] \[\dfrac{\sqrt{7}+\sqrt{5}}{\sqrt{7}-\sqrt{5}}+\dfrac{\sqrt{7}-\sqrt{5}}{\sqrt{7}-\sqrt{5}}\]
c] \[\sqrt{12}+\sqrt{48}-\sqrt{[\sqrt{75}-\sqrt{108]}^2}\]
bài 3: thực hiện phép tính.
a] \[\sqrt{[3-2\sqrt{2}]^2}+\sqrt{[3+2\sqrt{2}]^2}\] b]\[\sqrt{[5-2\sqrt{6}]^2}-\sqrt{[5+2\sqrt{6}]^2}\]
c] \[\sqrt{5+2\sqrt{6}}-\sqrt{5-2\sqrt{6}}\] d] \[\sqrt{7-2\sqrt{10}}-\sqrt{7+2\sqrt{10}}\]
bài 4: thực hiện các phép tính sau.
a] \[\sqrt{125}-4\sqrt{45}+3\sqrt{20}-\sqrt{80}\] b] \[2\sqrt{\dfrac{27}{4}}-\sqrt{\dfrac{48}{9}}\dfrac{2}{5}\sqrt{\dfrac{75}{16}}\]
c] \[\sqrt{8}+\sqrt{72}+\sqrt{98}-5\sqrt{128}\] d] \[2\sqrt{\dfrac{9}{8}}-\sqrt{\dfrac{49}{2}}+\sqrt{\dfrac{25}{18}}\]
bài 5: rút ngọn biểu thức với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa.
a] \[\dfrac{x\sqrt{x}+y\sqrt{y}}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}-\sqrt{xy}[x>0;y>0]\]
b] \[\dfrac{a+\sqrt{ab}}{b+\sqrt{ab}}[a;b\ge0]\]
bài 6: giải các phương trình sau:\[\dfrac{1}{2}\sqrt{x-1}-\dfrac{3}{2}\sqrt{9x-9}+24\sqrt{\dfrac{x-1}{64}}=-17\]