Cách vẽ trục số biểu diễn nghiệm

Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh lớp 10 sử dụng trục số để tìm phép toán tập hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [171.83 KB, 19 trang ]

MỤC LỤC
Nội dung
Mở đầu

Trang
2

Lý do chọn đề tài

2

Mục đích nghiên cứu

2

Đối tượng nghiên cứu

2

Phương pháp nghiên cứu

2

Cơ sở lý luận của sáng kiến kinh nghiệm

3

Thực trạng của vấn đề.

3


Giải pháp và tổ chức thực hiện

3-17

Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm

18

Kết luận và đề xuất

19

1-MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Tập hợp là 1 khái niệm không có định nghĩa cụ thể, chỉ được định nghĩa thông
qua các ví dụ và hình ảnh trong thực tế . Nhưng khái niệm và phép toán tập hợp
hầu như được sử dụng thường xuyên và được gặp trong bất cứ dạng toán cơ bản
1


nào như giải phương trình, giải hệ phương trình, giải bất phương trình...và được
gặp trong bất cứ môn học nào như vật lý, hóa học, sinh học...và trong cuộc sống
thường ngày khái niệm này cũng tồn tại song hành. Vì vậy để học sinh nắm
vững được khái niệm cũng như phép toán của tập hợp là một vấn đề cơ bản và
then chốt của việc giải toán ở trường THPT. Khái niệm toán học này học sinh
cũng đã được tiếp cận từ năm học lớp 7, nhưng đến đầu lớp 10 học sinh mới
được học sâu hơn, rộng hơn và đầy đủ hơn. Chính vì vậy khái niệm này cũng đã
gây không ít khó khăn cho học sinh khi mới bước chân vào trường THPT, tạo
tâm lý bất ổn cho những học sinh có khả năng tiếp nhận kiến thức hạn chế. Vì
vậy trên cương vị của giáo viên đã giảng dạy nhiều năm tôi rút ra được kinh

nghiệm đối với học sinh lớp 10 đó là hướng dẫn học sinh sử dụng trục số để giải
các bài toán về phép toán tập hợp. Với kinh nghiệm này tôi tin rằng học sinh sẽ
tiếp nhận một cách dễ dàng, toán học sẽ trở thành đơn giản hơn rất nhiều. Góp
phần nâng cao chất lượng dạy học môn toán nói riêng và các bộ môn khác nói
chung.
1.2. Mục đích nghiên cứu
-Làm rõ vấn đề mà học sinh còn lúng túng và mắc nhiều sai lầm trong việc sử
dụng công cụ tiến hành việc giải toán.
-Làm cho học sinh thấy được tầm quan trọng của chương học, là vấn đề then
chốt cho việc tiếp nhận và giải các dạng toán tiếp theo.
-Nâng cao chất lượng bộ môn toán theo từng chuyên đề khác nhau góp phần
nâng cao chất lượng dạy học.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
-Tập hợp và các phép toán tập hợp.
-Học sinh lớp 10.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
-Nghiên cứu về việc dạy và học Toán ở truờng THPT theo từng chủ đề.
-Nghiên cứu khả năng nắm bắt của học sinh qua từng tiết học.
-Tìm hiểu qua phiếu thăm dò của học sinh.
-Tìm hiểu qua đồng nghiệp.
2. NỘI DUNG CỦA SÁNG KIẾN
2.1 Cơ sở lý luận của sáng kiến kinh nghiệm
-Vấn đề đổi mới phương pháp dạy học, rèn luyện tính tích cực, tư duy sáng tạo
của học sinh luôn trở thành nổi trăn trở đối với những giáo viên có tâm với nghề.
Làm sao cho giáo dục đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của xã hội trong
việc đào tạo con người. Để thực hiện được những quan điểm chỉ đạo này cần
vận dụng những tri thức khoa học giáo dục, trước hết là những quan điểm và
PPGD tích cực.

2



- Sự phát triển không ngừng của khoa học và công nghệ làm cho nội dung môn
học ngày càng gia tăng cả về chiều rộng và chiều sâu, xuất hiện mâu thuẫn với
thời gian và điều kiện dạy học cụ thể [đội ngũ GV, cơ sở vật chất, quản lí chất
lượng đào tạo ở trường PT]
2.2 Thực trạng của vấn đề.
Đối với học sinh
- Đối tượng học sinh lớp 10 là một đối tượng mới trên nhiều phương diện khác
nhau, các em còn nhiều bở ngỡ khi bước chân vào trường THPT. Lượng kiến
thức nhiều cộng với phương pháp học khác so với THCS nên nhiều em lúc ban
đầu cảm giác bị ngợp, hơi đuối so với năng lực của bản thân vì vậy dễ gây tâm
lý bất an cho học sinh.
-Tâm lý xả hơi sau một mùa thi cũng được thể hiện qua một số đối tượng học
sinh nên khi tiếp nhận kiến thức mới đôi khi hời hợt dẫn đến hiệu quả không
cao.
Đối với giáo viên
- Một số giáo viên chưa thật tích cực trong việc đổi mới cách truyền thụ trong
dạy học, tâm lý ngại khai thác và đối phó vẫn còn.
-Cách dạy học truyền thống ăn sâu vào tư tưởng một số giáo viên, khiến chương
học không được cải thiện là bao.
Đối với môi trường xung quanh
-Tâm lý thích chơi nhiều hơn chi phối mạnh đến việc tiếp nhận kiến thức, làm
cho môn toán đã khó lại càng thấy khó hơn.
-Tâm lý đám đông lười học vẫn tác động không nhỏ đến bộ phận học sinh yêu
thích môn toán.
2.3. Giải pháp và tổ chức thực hiện.
2.3.1 Giáo viên giới thiệu lại phần lý thuyết về tập hợp và phép toán tập hợp
a.Tập hợp
Tập hợp là 1 khái niệm cơ bản của Toán học. Ta hiểu khái niệm tập hợp

qua các ví dụ như: Tập hợp tất cả các học sinh lớp 10 của trường em, tập hợp
các số nguyên tố Thông thường mỗi tập hợp gồm các phần tử có chung 1 hay
1 vài tính chất nào đó.
Nếu a là phần tử của tập hợp X, ta viết aX. Nếu a không phải là phần tử
của X, ta viết aX.
Ta thường cho một tập hợp bằng hai cách sau đây
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp
+ Chỉ rõ các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
b. Tập con và tập hợp bằng nhau
- Tập con
Tập A được gọi là tập con của tập B và kí hiệu là AB nếu mọi phần tử của
3


tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B
AB[x,xAxB]
Từ định nghĩa tập con, dễ thấy có tính chất bắc cầu sau:
[AB&BC][AC]
Dễ thấy mỗi tập hợp là tập con của chính nó
-Tập hợp bằng nhau
Hai tập hợp A và B được gọi là bằng nhau và ký hiệu A=B nếu mỗi phần tử
của A là một phần tử của B và mỗi phần tử của B cũng là một phần tử của A.
Từ định nghĩa này ta có A=B [AB] và [AB]
Hai tập hợp A và B không bằng nhau [ khác nhau ] được kí hiệu là :AB
c, Biểu đồ Ven
Các tập hợp có thể được minh họa trực quan bằng hình vẽ nhờ biểu đồ Ven
do nhà toán học người Anh Giôn Ven lần đầu đưa ra vào năm 1981
Trong biểu đồ Ven, người ta dùng những hình giới hạn bởi 1 đường khép kín
để biểu diễn tập hợp.
Ví dụ 1:Chúng ta đã biết tập hợp số tự nhiên khác 0 là N, tập hợp số tự nhiên

N, tập hợp số nguyên Z, tập hợp số hữu tỉ Q, và tập hợp số thực R
Ta có các mối quan hệ sau:
NNZQR
Sơ đồ Ven:

d. Các tập con của tập R
Tên gọi, ký hiệu
0 [-;+]
Tập số thực

Tập hợp

Đoạn [a ; b]

{xR, a x b}

Khoảng [a ; b ]

{xR, a < x < b}

Khoảng [- ; a]

{xR, x < a}

Khoảng[a ; + ]

{xR, a< x }

Nửa khoảng [a ; b]


{xR, a x < b}

Hình biểu diễn
//////////// [
a
////////////[
a

]///////
b
]/////////
b

]//////////////////
a
///////////////////[
a
/////////[
a

]/////
b
4


Nửa khoảng [a ; b]

{xR, a < x b}

Nửa khoảng [- ; a]


{xR, x a}

Nửa khoảng [a ;+ ]

{xR, a x }

////////////[
a

] /////////
b

]/////////////////////
a
///////////[
a

2.3.2 Sử dụng trục số để tìm phép toán tập hợp.
Trước tiên giáo viên cần giới thiệu cho học sinh nắm vững phần lý thuyết các
phép toán về tập hợp từ đó mới nêu phương pháp thực hành.
1.Phép giao
a.Định nghĩa: Phép giao: A B = {x|x A và x B}
x A
x B

x A B
b,Tính chất
A A=A
A =

A B=B A
-Biểu diễn bằng sơ đồ Ven.

A

B

c.Phương pháp tìm giao của hai hay nhiều tập hợp:
+Vẽ trục số, sắp xếp đầu mút của các tập hợp thứ tự từ bé đến lớn.
+Biểu diễn tập A, gạch bỏ phần không thuộc tập A [Dùng 1 kiểu gạch]
+Biểu diễn tập B, gạch bỏ phần không thuộc tập B [Dùng 1 kiểu gạch khác
hoặc mầu khác ]
+Đọc kết quả: phần không bị gạch [Phần trắng] là giao của hai tập hợp A và B
d.Các VD
VD1: Cho tập A= [ 1;5] , B= [ 3;1] . Tìm A I B

5


GV hướng dẫn học sinh làm từng bước, học sinh có thể chuẩn bị bút mầu, phấn
mầu để vẽ.
Cụ thể như sau:
-Vẽ trục số, sắp xếp các đầu mút của tập A, B theo thứ tự tăng dần
\\\\\\\[///////////////////////[
-3
-1

]\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\]////////////
\\\\\\\\\\\\\\\\\
1

5

-Biểu diễn tập A= [ 1;5] , B= [ 3;1] .
-Gạch bỏ phần không thuộc tập A [gạch chéo mầu đỏ]
-Gạch bỏ phần không thuộc tập B [gạch chéo phần mầu xanh]
-Đọc kết luận: Phần không bị gạch [phần trắng] là nửa khoảng [ 1;1]
Vậy A I B = [ 1;1]
VD2: Cho tập A= [ 0; + ] , B= [ ; 4 ] , C= [ 2;5] Tìm A B C
GV hướng dẫn học sinh làm từng bước, cụ thể như sau.
-Vẽ trục số, sắp xếp các đầu mút của tập A, B,C theo thứ tự tăng dần
||||||||[///////////////////////[
-2
0

]|||||||||||||||||\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3
4

x

-Biểu diễn tập A= [ 0; + ] , B= [ ; 4 ] , C= [ 2;3]
-Gạch bỏ phần không thuộc tập A[gạch chéo mầu đỏ]
-Gạch bỏ phần không thuộc tập B [gạch chéo phần mầu xanh dương]
-Gạch bỏ phần không thuộc tập C [gạch đứng phần mầu xanh lá cây]
-Đọc kết luận: Phần không bị gạch [phần trắng] là đoạn [ 0;3]
Vậy A B C = [ 0;3]
e. Chú ý
Giáo viên yêu cầu học sinh phải chú ý một số thao tác sau:
- Vẽ trục số và chia đều khoảng cách hợp lý.

- Làm dứt điểm từng tập hợp và nên dùng các loại gạch khác nhau để phân
biệt [trong bài kiểm tra không dùng mầu]
- Chú ý các đầu mút [học sinh rất dễ sai sót phần này ]
2: Phép hợp hai tập hợp
a. Định nghĩa
6


A B = {x| x A hoaëc x B}
x A

x A B
x B
b,Tính chất
A A=A
A =A
A B= B A

Biểu diễn bằng sơ đồ Ven.
A

B

c.Phương pháp tìm hợp của hai hay nhiều tập hợp:
+Vẽ trục số, sắp xếp các đầu mút của các tập hợp từ bé đến lớn.
+Biểu diễn tập A, tô đậm phần thuộc tập A
+Biểu diễn tập B, tô đậm phần thuộc tập B [có thể cùng tô 1 mầu ]
+Đọc kết quả: phần bị tô đậm là hợp của hai tập hợp.
d. Các VD cụ thể:
VD1: Cho tập A= [ 4;0 ] , B= [ 2;6 ] .

Giáo viên hướng dẫn học sinh làm cụ thể như sau:
Vẽ trục số, sắp xếp các đầu mút từ bé đến lớn
[
-4

[
-2

]
0

]
6

Biểu diễn tập A= [ 4;0 ] tô đậm tập A [mầu đỏ]
Biểu diễn tập B= [ 2;6 ] tô đậm tập B [mầu đỏ]
Đọc kết quả: Phần bị tô mầu đậm là nửa khoảng [ 4;6 ] . Vậy A B = [ 4;6 ]
VD2: Cho tập A= [ 1; + ] , B= [ ;0 ] , C= [ 2;3] Tìm A B C
Giáo viên hướng dẫn
Vẽ trục số, sắp xếp các đầu mút từ bé đến lớn
[
-2

[
-1

]
0

]

3

7


Biểu diễn tập A= [ 1; + ] tô đậm tập A [mầu xanh]
Biểu diễn tập B= [ ;0 ] tô đậm tập B [mầu xanh]
Biểu diễn tập C= [ 2;3] tô đậm tập C [mầu xanh]
Đọc kết quả: Phần được tô mầu xanh là khoảng [ ; + ] = R . Vậy A B C = R
VD3: Cho tập A= [ 4;0 ] , B= [ ; 2 ] , C= [ 5; + ] Tìm A B C
[
-4

]
-2

]
0

[
5

Tô đậm tập A [mầu tím]
Tô đậm tập B [mầu tím]
Tô đậm tập C [mầu tím]
Kết luận: Phần được tô mầu tím là hợp các tập hợp A B C = [ ;0 ] [ 5; + ]
e, Chú ý
Giáo viên yêu cầu học sinh phải chú ý một số thao tác sau:
- Vẽ trên cùng 1trục số và chia đều khoảng cách hợp lý.
- Làm dứt điểm từng tập hợp và có thể dùng cùng một mầu [hoặc khác

mầu]
- Có thể hợp của các tập là các tập rời rạc nhau và lưu ý khi viết kết quả
- Chú ý các đầu mút khi đọc kết quả [học sinh rất dễ sai sót phần này ]
- Làm trên bảng có thể dùng bút mầu hoặc phấn mầu để phân biệt dễ hơn
nhưng làm trong bài kiểm tra chỉ được dùng một loại mực [không phải
mầu đỏ].
3: Hiệu hai tập hợp
a; Định nghĩa :
A\ B = {x| x A vaø x B}

{

x A

x A\B x B
b;Tính chất
A\ =A
A\A=
A\BB\A

A

B

Biểu diễn bằng sơ đồ Ven.

8


c; Phương pháp tìm hiệu của hai tập hợp A\ B:

-Vẽ trục số, sắp xếp các đầu mút thứ tự từ bé đến lớn.
-Biểu diễn tập A, gạch bỏ phần không thuộc tập A [Dùng 1 kiểu gạch]
-Biểu diễn tập B, gạch bỏ phần thuộc tập B [Dùng 1 kiểu gạch khác hoặc mầu
khác ]
-Đọc kết quả: Phần không bị gạch[Phần trắng] là hiệu của hai tập hợp A\ B
d;Các ví dụ
VD1: Cho tập A= [ 4;0 ] , B= [ ; 2 ] Tìm A \ B
////////[
]
\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\
-4
-2

]//////////////////////////////////////////
0

-Vẽ trục số, sắp xếp các đầu mút thứ tự từ bé đến lớn.
-Biểu diễn tập A, gạch bỏ phần không thuộc tập A [gạch mầu xanh]
-Biểu diễn tập B, gạch bỏ phần thuộc tập B [gạch mầu đỏ]
-Đọc kết quả: Phần không bị gạch là hiệu của A và B.Vậy A \ B = [ 2;0 ]
VD2: Cho tập A= [ ;1] , B= [ 3;5] Tìm A \ B
[\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\
]//////////////////////]//////////////////////////////
-3
1
5
-Vẽ trục số, sắp xếp các đầu mút thứ tự từ bé đến lớn.
-Biểu diễn tập A, gạch bỏ phần không thuộc tập A [gạch mầu đen]
-Biểu diễn tập B, gạch bỏ phần thuộc tập B [gạch mầu đỏ]
-Đọc kết quả: Phần không bị gạch là hiệu của B và A.Vậy A \ B = [ ; 3]

4. Phép lấy phần bù
a; Định nghĩa :
Neáu A E thì CEA = E\A = {x ,xE vaø xA}
b;Tính chất
Biểu diễn bằng sơ đồ Ven.
E

A

9


c; Phương pháp tìm phần bù của B trong A
-Vẽ trục số, sắp xếp các đầu mút thứ tự từ bé đến lớn.
-Biểu diễn tập A, gạch phần không thuộc A
-Biểu diễn tập B, gạch bỏ phần thuộc tập B
-Đọc kết quả: Phần không bị gạch[Phần trắng] là phần bù của B trong A
d.Các ví dụ
VD1: Cho tập A= [ 4;0 ] , B= [ 2;0 ] Tìm A \ B
////////[
-4

[\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\]//////////////////////////////////////////
-2
0

-Vẽ trục số, sắp xếp các đầu mút thứ tự từ bé đến lớn.
-Biểu diễn tập A, gạch bỏ phần không thuộc tập A [gạch mầu xanh]
-Biểu diễn tập B, gạch bỏ phần thuộc tập B [gạch mầu đỏ]
-Đọc kết quả: Phần không bị gạch là hiệu của A và B.Vậy A \ B = [ 4; 2]

5. Sử dụng trục số tìm nhiều phép toán tập hợp.
Trong thực tế giải toán không chỉ mỗi việc tìm giao, hợp, hay hiệu của hai tập
hợp mà học sinh sẽ đối mặt với nhiều phép toán khác nhau trên cùng một bài
toán. Vì vậy giáo viên cần giới thiệu và hướng dẫn học sinh cách làm đối với
dạng bài tập này .Từ đó nâng cao năng lực tư duy, sáng tạo cũng như rèn luyện
kĩ năng giải toán cho học sinh.
VD1: Cho tập A= [ ; 1] , B= [ 3; 2] C = [ 1; + ] ,
a; Tìm [ A B ] C
b; Tìm [ A B ] \ C
c; Tìm [ A \ B ] C
d; Tìm [ A B ] \ C
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách giải trên trục số như sau:
a;Tìm [ A B ] C
x A B
x C

Phân tích: x [ A B ] C

Ta có thể tìm giao của A và B trước rồi sau đó lấy hợp với C sau. Nhưng nếu
không biết biểu diễn trên một trục số sẽ lẫn lộn chỗ lấy và không lấy khiến học
sinh lúng túng, nhất là khi các em chưa thành thạo trong kĩ năng này. Vậy các
bước làm cụ thể như sau:
-Vẽ trục số, sắp xếp các đầu mút theo thứ tự tăng dần

10


-Biểu diễn tập C và tô đậm tập C [mầu đỏ]
-Biểu diễn tập A và gạch phần không thuộc A[trừ những chỗ đã tô đậm của tập
C]- gạch chéo mầu tím.

-Biểu diễn tập B và gạch bỏ phần không thuộc B [trừ những chỗ đã tô đậm của
tập C] gạch chéo mầu đen.
-Đọc kết quả: Là phần không bị gạch và phần tô đậm của tập C
////////[
-3

]\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\[
-1
1

]
2

Dựa vào trục số trên ta có ngay kết quả là [ A B ] C = [ 3; 1] [ 1; + ]
b; Tìm [ A B ] \ C
x A B
x C

Phân tích: x [ A B ] \ C

Vậy ta có thể tìm hợp của A và B trước rồi sau đó trừ đi tập C sau. Vậy các bước
làm cụ thể như sau:
-Vẽ trục số, sắp xếp các đầu mút theo thứ tự tăng dần
-Biểu diễn tập A và tô đậm tập A= [ ; 1] [mầu cam]
-Biểu diễn tập B và tô đậm tập B= [ 3; 2] [mầu cam]
-Biểu diễn tập C và gạch bỏ tập C = [ 1; + ] [gạch chéo mầu đen]
-Đọc kết quả: Là phần tô đậm không bị gạch.
[
-3


]
-1

[//////////////]////////////////////////////
1
2

Dựa vào trục số trên ta có ngay kết quả là [ A B ] \ C = [ ;1]
c; Tìm [ A \ B ] C
x A \ B
x C

Phân tích: x [ A \ B ] C

Vậy ta có thể tìm hiệu của A và B trước rồi sau đó hợp với tập C sau. Vậy các
bước làm cụ thể như sau:
-Vẽ trục số, sắp xếp các đầu mút theo thứ tự tăng dần
-Biểu diễn tập C và tô đậm tập C = [ 1; + ] [mầu cam]

11


-Biểu diễn tập A và gạch bỏ phần không thuộc A= [ ; 1] [trừ phần thuộc tập
C] gạch chéo mầu tím
-Biểu diễn tập B và gạch bỏ tập B= [ 3; 2] [trừ phần thuộc tập C]- gạch chéo
mầu đen.
-Đọc kết quả: Là phần tô đậm và phần không bị gạch.
[\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\
] //////////////////////[
-3

-1
1

]
2

Dựa vào trục số trên ta có ngay kết quả là [ A \ B ] C = [ ; 3] [ 1; + ]
d; Tìm [ A B ] \ C
x A B
x C

Phân tích: x [ A B ] \ C

Vậy ta có thể tìm giao của A và B trước rồi sau đó trừ đi tập C sau. Vậy các
bước làm cụ thể như sau:
-Vẽ trục số, sắp xếp các đầu mút theo thứ tự tăng dần
-Biểu diễn tập C = [ 1; + ] và gạch bỏ tập C = [ 1; + ] [gạch chéo mầu đỏ]
-Biểu diễn tập A = [ ; 1] và gạch bỏ phần không thuộc A[ gạch chéo mầu
đen]
-Biểu diễn tập B = [ 3; 2] và gạch bỏ phần không thuộc tập B [gạch đứng mầu
xanh]
-Đọc kết quả: Là phần không bị gạch.
|||||||||[
-3

] \\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\||||||||||||||||||||||||||||||||||||\\\\\\
[///////////////]////////////////////////////
-1\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\1
2


Dựa vào trục số trên ta có ngay kết quả là [ A B ] \ C = [ 3; 1]
Nhận xét:
- Dựa vào trục số ta có thể tiến hành nhiều phép toán tập hợp cùng một lúc. Tất
nhiên nhiều học sinh có thể tách ra thành nhiều bước làm khác nhau nhưng sẽ
vất vả hơn. Dựa trên việc phân tích hướng đi đúng, quan trọng là nắm vững phép
toán thì không có bài nào là ta phải đầu hàng.
-Phương pháp trên giáo viên thường chỉ hướng dẫn đối với học sinh khi mới tiếp
cận kiến thức này và sau khi đã thành thạo rồi các em sẽ chẳng cần dùng đến

12


trục số làm gì, tất cả các bước học sinh có thể nhẩm tính trong đầu, học sinh có
thể chỉ đưa ra kết quả đúng.
2.3.3 Các ví dụ ứng dụng của phép toán tập hợp
Phép toán tập hợp hầu như được tất các các môn học áp dụng, nhất là trong
toán học phép toán tập hợp có mặt trong các bài toán về phương trình, hệ
phương trình, bất phương trình, hệ bất phương trình....Sau đây giáo viên giới
thiệu một số ví dụ để học sinh làm quen và nhận thức đúng đắn về tầm quan
trọng của chương học này.
2
Ví dụ 1: Cho A= [ 0;1] ; B = a ; 2 . Tìm điều kiện của a để A B =

Gv hướng dẫn học sinh làm như sau:
Vẽ trục số: Biểu diễn tập A= [ 0;1] , gạch bỏ phần không thuộc A
/////////////////[
0

A


]//////////[//////////////]//////////////////////////////
1
a2
B
2

Để A B = thì tập B phải nằm trong vùng bị gạch. Vậy có hai khả năng
a > 1
a < 1

2
Hoặc B là tập con của tập [ 1; + ] [hình trên] tức là a > 1

Hoặc B là tập con của tập [ ;0 ] [loại do a2 0 ]
Ví dụ 2:

Cho A = [ a; a + 2] , B = [ b; b + 1] .

Tìm điều kiện của a, b để A B
Giáo viên có thể định hướng cho học sinh hai cách làm khác nhau:
-Làm trực tiếp: Với cách làm này hs phải xét nhiều trường hợp hơn, bài toán sẽ
rối hơn.
-Làm gián tiếp: Ta tìm điều kiện để tập A B = sau đó tìm được a,b thỏa mãn
bài toán.
Để A B = thì A, B phải rời rạc nhau tức là có hai khả năng xảy ra
+ Trường hợp 1: Hình vẽ sau
A
B
/////////////////[
]//////////[//////////////]//////////////////////////////

\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\
\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\
a
a+2
b
b+1
Với trường hợp này ta có điều kiện của a, b như sau: a+2

Video liên quan

Chủ Đề