Cách tính phần trăm nguyên tử

Công thức tính phần trăm khối lượng hóa học là kiến thức lớp 10 và nó sẽ được xuất hiện trong những bài kiểm tra thi giữa kỳ và cuối kỳ. Đây là một kiến thức vô cùng quan trọng mà bất kể em học sinh chuyên hóa hay không chuyên hóa cũng cần phải biết. Do vậy, Góc Hạnh Phúc sẽ giúp các em củng cố lại kiến thức tổng quát, công thức, và cách tính phần trăm khối lượng. Ngoài ra còn có một số bài tập về tính phần trăm khối lượng có lời giải chi tiết để các em tham khảo.

>>Xem thêm:

Phần trăm khối lượng là gì?

Phần trăm khối lượng cho chúng ta biết khối lượng một chất có trong hỗn hợp theo phần trăm của chất đó trong toàn bộ hỗn hợp. Do vậy, muốn tìm được phần trăm khối lượng, ta phải biết khối lượng mol của những nguyên tố trong hợp chất tính theo g, mol hay số g của các chất tạo thành dung dịch

Ví dụ: Một chai có chứa 40g ethanol và 50g nước, nó chứa 40% ethanol theo khối lượng

Công thức tính phần trăm khối lượng lớp 10

Công thức 1: Tính phần trăm khối lượng khi biết khối lượng

Công thức tính phần trăm khối lượng = [khối lượng chất / khối lượng hỗn hợp] x 100%

Trong đó:

  • Thông thường khối lượng chất sẽ được đề bài đưa ra
  • Khối lượng hỗn hợp là khối lượng của các chất tạo nên hỗn hợp đó

Ví dụ: Tính % khối lượng của 7g natri hidroxit khi hòa tan với 100g nước

Hướng dẫn giải bài toán: Để tính được phần trăm khối lượng khí biết khối lượng cần làm theo 4 bước sau đây

Bước 1: Tính khối lượng hỗn hợp

  • Trong trường hợp biết được khối lượng của hợp chất hoặc nguyên tố, thì bạn chỉ cần cộng chúng lại với nhau để có được khối lượng hỗn hợp/dung dịch đó

Bước 2: Xác định khối lượng chất cần tìm phần trăm khối lượng

Khi đề bài yêu cầu tìm phần trăm khối lượng của một chất nghĩa là bạn phải tìm ra khối lượng của chất đó theo tỷ lệ phần trăm với tổng khối lượng của tất cả những thành phần

Bước 3: Thay các biến số vào phương trình tính phần trăm khối lượng đó

Bước 4: Áp dụng công thức tính phần trăm khối lượng

Lời giải

Đề bài đưa ra natri hidroxit là 7g, và nước là 100g nên khi hòa tan sẽ được khối lượng hỗn hợp là: 100g + 7g = 107g

Áp dụng công thức tính phần trăm khối lượng ta có:

Phần trăm khối lượng = [khối lượng chất/ khối lượng hỗn hợp] x 100

                                    = [7g/ 107g] x 100

                                    = 6,542%

Đáp số: Phần trăm khối lượng của 7g natri hydroxit được hòa tan trong 100g nước là 6,542%

Công thức 2: Tính phần trăm khối lượng khi không biết khối lượng

Công thức tính phần trăm khối lượng khi không biết khối lượng = [khối lượng mol nguyên tố/ khối lượng phân tử của hợp chất] x 100

Chú ý:

  • Đơn vị của 2 giá trị trên là g/mol
  • Đề bài không cho khối lượng thì bạn có thể sử dụng khối lượng mol để tính ra phần trăm khối lượng của nguyên tố

Ví dụ: Tính phần trăm khối lượng của hydro trong một phân tử nước

Hướng dẫn giải bài toán: Để tính được bài toán này bạn hãy áp dụng 4 bước sau:

  • Bước 1: Viết công thức hóa học
  • Bước 2: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất [Tra trọng lượng phân tử của mỗi nguyên tố trong công thức hóa học trên bảng tuần hoàn]
  •  Bước 3: Nhân nguyên tử khối với tỷ số mol
  • Bước 4: Tính khối lượng tổng của hợp chất đó
  • Bước 5: Xác định khối lượng nguyên tố cần tính phần trăm khối lượng
  • Bước 6: Thay các biến số vào phương trình tính phần trăm khối lượng
  • Bước 7: Tính phần trăm khối lượng

Lời giải

Công thức hóa học của nước = H2O

Chúng ta tra được nguyên tử khối của oxy là 15,9994 và nguyên tử khối của hydro là 1,0079

=> H2 = 1,00794 x 2

             = 2,01588

Và O = 15,9994

=> Khối lượng phân tử của hợp chất là: 2,01588 + 15,994 = 18, 01528g / mol

=> Phần trăm khối lượng = [Khối lượng mol nguyên tố/ khối lượng phân tử của hợp chất] x 100

                                        = [2,01588/18,1528] x 100

                                        = 11,18%

Xem thêm: Công thức tính khối lượng dung dịch và bài tập có lời giải

Bài tập có lời giải về cách tính phần trăm khối lượng

Bài tập 1: Tính phần trăm khói lượng của nguyên tố có trong hợp chất AL2O3?

Lời giải

Khối lượng mol của chất đã cho là: MAL2O3 = 23.2 + 16.3 = 102

Thành phần phần trăm theo khối lượng của những nguyên tố có trong hợp chất là:

Phần trăm của AL = [27.2.100]/102 = 52,94%

Phần trăm của O = [16.3.100]/102 = 47,06%

Bài tập 2: Một người làm vườn đã sử dụng 350g NH4NO3 để bón cây. Hỏi thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón là bao nhiêu?

Lời giải

Thành phần phần trăm khối lượng của N trong NH4NO3 là :

Phần trăm N = [28/80] x 100 = 35%

Trên đây là toàn bộ tài liệu về công thức tính phần trăm khối lượng. Để không khó khăn trong thi cử và có kết quả tốt nhất trong học tập thì các em lên làm nhiều bài tập để nhớ công thức lâu hơn và vận dụng công thức chính xác nhất nhé. Nếu như trong khi giải bài tập hóa học có gì khó khăn hãy để bình luận bên dưới chúng tôi sẽ hỗ trợ các em.

Trong bài viết trước, mobitool.net đã chia sẻ các cách tính phần trăm % nhanh giữa hai năm, % hàng hóa, lãi suất …. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn đọc cách tính phần trăm khối lượng thực hiện cụ thể và chi tiết dưới đây. Các bạn có thể ôn lại công thức tính % này để có thể chinh phục môn hóa lớp 10, lớp 11 dễ dàng hơn.

Trường hợp 1: Tính phần trăm khối lượng khi biết khối lượng

1. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hỗn hợp

Công thức:

Phần trăm khối lượng = [khối lượng chất/khối lượng hỗn hợp] x 100%.

Trong đó,

– Khối lượng chất: Sẽ được đề bài đưa ra. Nếu như trong đề bài không đề cập đến, bạn tham khảo cách tính % khối lượng không biết khối lượng phía dưới.- Khối lượng hỗn hợp là khối lượng các chất tạo ra hỗn hợp đó.

2. Tính khối lượng hỗn hợp

Trong trường hợp biết được khối lượng của hợp chất hoặc nguyên tố, bạn chỉ cần cộng chúng lại với nhau để có được khối lượng hỗn hợp/dung dịch đó. Đây là công thức chung tính phần trăm khối lượng.

Ví dụ 1: Tính % khối lượng của 5g natri hidroxit khi hòa tan với 100g nước.

=> Natri Hidroxit trong bài là 5g, nước là 100g nên khối lượng hỗn hợp là 105g.

Ví dụ 2: Tính khối lượng của Natri Clorua và nước cần dùng để có thể tạo thành 175g dung dịch với nồng độ là 15%.

=> Khi bạn biết được % khối lượng là 15% và khối lượng hỗn hợp là 175g.

3. Xác định khối lượng chất cần tìm phần trăm khối lượng

Đề bài yêu cầu tính phần trăm khối lượng của chất nào đó, tức là bạn cần tìm khối lượng chất đó theo tỷ lệ phần trăm với tổng khối lượng tất cả thành phần. Viết khối lượng chất cần tìm % khối lượng. Đó là tử số trong công thức tính phần trăm khối lượng.

Ví dụ 1: Khối lượng của Natri Hidroxit là 5g [chất cần tìm % khối lượng].

Ví dụ 2: Khối lượng chất cần tìm phần trăm khối lượng chưa biết, bạn cần tìm nó.

4. Thay các biến số vào phương trình tính phần trăm khối lượng

Khi bạn đã xác định được giá trị mỗi biến số, bạn chỉ việc thay chúng đúng vào trong công thức.

Ví dụ 1: Phần trăm khối lượng = 5/105 x 100

Ví dụ 2: Chuyển vế phương trình tính phần trăm khối lượng để có thể tính khối lượng chất chưa biết.

Khối lượng chất = [% khối lượng x khối lượng hỗn hợp] : 100 = 15 x 175 : 100

5. Tính phần trăm khối lượng

Khi phương trình đã được điều một cách đầy đủ, bạn chỉ việc tính % khối lượng. Bạn chỉ cần lấy khối lượng chất nhân với 100 và chia cho khối lượng hỗn hợp là ra phần trăm khối lượng chất đó.

Ví dụ 1: 5/105 x 100 = 4,761%. Vì thế, phần trăm khối lượng của 5g Natri Hidroxit trong 100g nước bằng 4,761%.

Ví dụ 2: Khi chuyển vế phương trình để có thể tính khối lượng chất là 15 x 175 : 100= 26,25g Natri Clorua. Lúc này, khối lượng nước thêm vào là hỗn hợp trừ đi bằng 175 – 26,25 = 148,75 gam.

Trường hợp 2: Tính phần trăm khối lượng khi không biết khối lượng

1. Xác định phương trình tính phần trăm khối lượng trong hợp chất

Công thức:

Tính phần trăm khối lượng = [khối lượng mol nguyên tố/khối lượng phân tử hợp chất] x 100.

Trong đó:

– Khối lượng mol nguyên tố là khối lượng của 1 mol nguyên tố

– Khối lượng phân tử chính là khối lượng của 1 mol hợp chất.

– Đơn vị của hai giá trị này là g/mol.

– Khi bài không có khối lượng, bạn nên dùng khối lượng mol.

Ví dụ 1: Tính % khối lượng hidro trong một phân tử nước.

Ví dụ 2: Tính % khối lượng của cacbon trong một phân tử glucozo

2. Viết công thức hóa học

Bạn cần viết công thức hóa học của các chất, phân tử. Nếu như đề bài đã cho công thức hóa học, bạn nên chuyển qua bước “Tìm khối lượng của nguyên tố”

Ví dụ 1: Nước có công thức hóa học là H2O

Ví dụ 2: Glucozo có công thức hóa học là C6H12O12

3. Tìm khối lượng nguyên tố trong hợp chất

Sử dụng bảnh tuần hoàn để có thể tra cứu trọng lượng phân tử nguyên tố. Khối lượng nguyên tử sẽ được viết ở phía bên dưới ký hiệu hóa học. Sau đó, bạn cần viết khối lượng nguyên tố trong hợp chất đó.

Ví dụ 1: Oxi có nguyên tử khối là 16, Hidro có nguyên tử khối là 1.

Ví dụ 2: Cacbon có nguyên tử khối là 12, Oxi có nguyên tử khối là 16 và Hidro có nguyên tử khối là 1.

4. Nhân nguyên tử khối với số mol

Khi bạn xác định được số mol của các nguyên tố trong hợp chất, tỷ số đó sẽ được tính bằng con số nhỏ bên dưới trong công thức hóa học howprj chất.

Ví dụ 1: Nước: H2O

– H2 = 1 x 2 = 2

– O = 16

Ví dụ 2: Glucozo: C6H12O6

– C6 = 12 x 6 = 72

– H12 = 1 x 12 = 12

– O6 = 16 x 6 = 96

5. Tính khối lượng tổng của hợp chất

Bạn cộng khối lượng các nguyên tố trong hợp chất, từ đó tính khối lượng tổng của hợp chất dựa vào khối lượng tính thgeo tỷ số mol.

Ví dụ 1: Khối lượng của hợp chất H2O = 2 + 16 = 18 g/molVí dụ 2: Khối lượng hợp chất Glucozo C6H12O6 = 72 + 12 + 96 = 180 g/mol

6. Xác định khối lượng nguyên tố cần tính phần trăm khối lượng

Đề bài ác đêu cầu tính % khối lượng, có nghĩa bạn sẽ phải tìm khối lượng nguyên tố cụ thẻ trong hợp chất với tỷ lệ phần trăm tổng khối lượng tất cả nguyên tố đó. Khi xác định, viết ra các khối lượng nguyên tố đó.

Ví dụ 1: Khối lượng của H trong hợp chất nước H2O là 2 g/mol

Ví dụ 2: khối lượng của C trong hợp chất Glucozo là 72g/mol

7. Thay các biến số vào phương trình phần trăm khối lượng

Khi đã xác định được giá trị biến số, bạn thay chúng vào trong công thức là có thể tính được % khối lượng.

Ví dụ 1: % khối lượng = 2/18 x 100

Ví dụ 2: % khối lượng = 72/180 x 100

8. Tính phần trăm khối lượng

Khi bạn đã thay các số vào công thức, bạn chỉ ccaanf tính là xong. Đó là phần trăm khối lượng nguyên tố trong hợp chất.

Ví dụ 1: % khối lượng = 2/18 x 100 = 11,1%

Ví dụ 2: % khối lượng = 72/180 x 100 = 40%

Video liên quan

Chủ Đề