Nhận biết H2, O2, CO2, không khí - VnDoc.com
Xếp hạng 3,0 [3] 19 thg 4, 2022 · Nhận biết H2, O2, CO2, không khí được biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nhận biết các chất khí không màu đựng trong ... ...
-
Tác giả: vndoc.com
-
Ngày đăng: 11/04/2021
-
Xếp hạng: 4 ⭐ [ 5996 lượt đánh giá ]
-
Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐
-
Xếp hạng thấp nhất: 2 ⭐
-
Khớp với kết quả tìm kiếm:
Những câu hỏi liên quan
Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: khí oxi, không khí, và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ?
Có 3 bình đựng riêng biệt các chất khí: không khí, O2, H2. Hãy nhận biết các chất khí trên bằng phương pháp hóa học
Cách nhận biết 4 khí O2, H2, CO2, Không khí [ko dùng que đóm đối với H2, CO2, Không khí]
1 trả lời
Hòa tan hoàn toàn 8,7g MnO2 vào 116,8g dd HCl [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Hoàn thành các PTHH sau [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
Cho 3 khí không màu O2,H2 không khí nếu cách nhận biết các khí trên?
-
Giúp em bài này vs ạ
Tổng số hạt p,n,e có trong loại nguyên tử của nguyên tố X là 28, số hạt không mang điện chiếm 35,7% . Tính số hạt protron trong X?
18/07/2022 | 1 Trả lời
-
Tính thành phần % các nguyên tố có trong hợp chất [C6H10O5]n
02/08/2022 | 0 Trả lời
-
Hãy vẽ những bức hình khối CN để so sánh thể tích của khí sau ở đktc.
a]4g O2 b]17g H2S c]16g SO2 d] 2g H2
03/08/2022 | 0 Trả lời
-
Giúp mình câu này với
Natri sunfua là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là natri và lưu huỳnh. Trong 1 phân tử natri sunfua có 2 nguyên tử natri. Nguyên tố lưu huỳnh chiếm 41% khối lượng của hợp chất.
a] Xác định công thức hoá học của natri sunfua.
b] Tính khối lượng bằng gam của 3.1022 phân tử natri sunfua.
09/08/2022 | 0 Trả lời
-
Tổng số hạt trong 2 nguyên tử A và B là 88. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 2. Xác định tổng số hạt mang điện của nguyên tử B.
26/08/2022 | 0 Trả lời
Nhận biết H2, O2, CO2, không khí
Nhận biết H2, O2, CO2, không khí được biên soạn hướng dẫn bạn đọc nhận biết các chất khí không màu đựng trong 4 lọ mất nhãn CO2, H2, O2, Không khí. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết liên quan. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.
Nhận biết các chất khí không màu đựng trong 4 lọ mất nhãn CO2 H2 O2 không khí.
Hướng dẫn giải chi tiết
Dẫn các khí trên qua dung dịch nước vôi trong Ca[OH]2 dư, khí nào làm đục nước vôi
trong thì đó là khí cacbonic.
Ca[OH]2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Lấy que đóm có tàn đỏ cho vào các khí còn lại, khí nào làm que đóm bùng cháy thành
ngọn lửa đó là khí oxi.
Dẫn các khí còn lại qua CuO nung nóng khí nào làm xuất hiện Cu [màu đỏ] đó là khí
hidro.
H2 + CuO → Cu + H2O
Khí còn lại là không khí
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Nhận biết 4 chất khí: SO2, CO2, O2, H2S bằng phương pháp hoá học
Hướng dẫn nhận biết
Đưa ống nghiệm lên trên rồi đốt lần lượt các chất ở phía dưới.
nếu chất nào cho sản phẩm có dính kết tủa màu vàng dưới là H2S
2H2S + O2
Cho lần lượt các chất còn lại td với H2S
Nếu chất nào cho ra sản phẩm là kết tủa màu vàng là SO2
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
Cho 2 chất còn lại qua Ca[OH]2, nếu chất nào cho ra sản phẩm có kết tủa màu trắng là CO2
CO2 + Ca[OH]2→ CaCO3 + H2O
Còn lại là O2.
Câu 2. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các khí đựng trong các bình riêng biệt sau: CO, CO2, SO2
Hướng dẫn nhận biết
Dẫn các khí lần lượt qua Br2
Nếu nước bị mất màu thì là SO2
Phương trình phản ứng
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Dẫn các khí còn lại qua dd nước vôi trong
Nếu xuất hiện vẩn đục nước vôi trong là CO2
Phương trình phản ứng
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3↓+ H2O
Còn lại là CO
Câu 3. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các khí đựng trong các bình riêng biệt sau: CO, CO2, SO2, SO3, H2
Hướng dẫn nhận biết
Dẫn từng khí qua dung dịch BaCl2 → nhận được SO3 tạo kết tủa trắng
Phương trình phản ứng:
SO3 + BaCl2 + H2O → BaSO4↓trắng + 2HCl
Dẫn các khí còn lại qua dung dịch nước brom → nhận biết được SO2 làm mất màu nước brom.
Phương trình phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Các khí còn lại dẫn qua dung dịch nước vôi trong → nhận biết được CO2 làm đục nước vôi trong.
Phương trình phản ứng: CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3↓ + H2O
Hai khí còn lại đốt trong oxi rồi dẫn sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong. Nếu khí làm đục nước vôi trong là CO2 → chất ban đầu là CO, khí không phản ứng là H2O → chất ban đầu là H2.
Phương trình phản ứng:
2CO + O2 2CO2
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3↓ + H2O
------------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Nhận biết H2, O2, CO2, không khí. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 10, Giải bài tập Sinh học lớp 10, Giải Vở BT Sinh Học 10, Giải bài tập Sinh học 10 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp 10.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.