Cách đổi tên server trong SQL server

Đôi khi ta cần đổi tên cho database, bởi vì troớc đó ta đã tạo ra database với một tên tạm,hoặc không có sự liên quan tới mục đích sử dụng của database. Để thực hiện việc đổi tên cho database ta dùng lệnh “RENAME DATABASE” và cú pháp cụ thể của nó như sau.

T-SQL - SQL server:

ALTER DATABASE old_database_name MODIFY NAME = new_database_name;

MYSQL :

RENAME DATABASE old_database_name TO new_database_name;

Chú ý: Với MYSQL lệnh trên chỉ hoạt động ở một số phiên bản, nếu phiên bản của bạn không hỗ trợ nó sẽ báo lỗi “ERROR 1064 : You have an error in your SQL syntax: check the manual that corresponds to your MySQL server version for the right syntax to use near ‘DATABASE old_database_name TO new_database_name’ at line 1”.

Để việc đổi tên database thực hiện tốt hơn bạn nên tạo thêm một database rỗng mới, sau đó thực hiện việc đổi tên mỗi bảng của database cũ sang database mới.

RENAME TABLE old_database_name.table TO new_database_name.table;

Để rõ hơn về việc này bạn có thể tham khảo trên stackoverflow tại topic sau:

//stackoverflow.com/questions/67093/how-do-i-quickly-rename-a-mysql-database-change-schema-name

Page 2

Khi bạn muốn làm việc với database nào thì trước tiên bạn phải chọn nó để thực hiện. Việc chọn database trong MYSQL là cần thiết, nhưng bạn không cần làm việc này với oracle [mời các bạn tìm đọc loạt bài viết về Oracle database để hiểu rõ hơn tại sau lại có điều này].

MYSQL :

USE database_name;

Page 3

Để tạo database ta dùng lệnh “CREATE DATABASE”

Cú pháp của lệnh như sau:

CREATE DATABASE database_name;

Chú ý: Tên của một database, như ở ví dụ trên “database_name” là duy nhất trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hê [RDBMS]

Trong một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau lại có cách để tạo database khác nhau

Giống như câu lệnh ở trên, ví dụ tạo một database tên là lenh_tao_database thì ta dùng cú pháp:

CREATE DATABASE lenh_tao_database;

Bạn có thể kiểm tra bằng cách mở MySQL server ra và thực hành [cách cài đặt và làm việc với MySQL đã được giới thiệu trong phần phụ lục, các bạn có thể tìm đọc tại đây], nó sẽ cho ra kết quả như sau.

Bạn có thể kiểm tra lại trực quan hơn việc tạo database đã thành công hay chưa bằng lệnh “SHOW DATABASES”, nó sẽ liệt kê ra tất cả các database hiện có và bao gồm cả database vừa mới tạo ra như sau:

Cách tạo database trong Oracle

Bạn không cần tạo database trong Oracle, trong Oracle database bạn có thể trực tiếp tạo bảng luôn.

Page 4

Lệnh DROP DATABASE được dùng để xóa một database đang tồn tại.

Cú pháp của lệnh như sau:

DROP DATABASE database_name;

Chú ý: Nếu xóa một database thì tất cả các bảng và các view trong database đó cũng bị xóa bỏ. Nên cẩn thận khi dùng lệnh này vì khi xóa bỏ một database bằng lệnh DROP DATABASE thì việc khôi phục là không thể.

Hình dưới đây mô tả tác dụng của lệnh xóa database, dựa trên lệnh “SHOW DATABASES”

Lệnh “SHOW DATABASES” liệt kê tất cả các database hiện có trong hệ thống.

Page 5

Lệnh SQL “DROP TABLE” dùng để xóa một bảng và tất cả các dữ liệu trong bảng đó.

Chú ý khi xử dụng lệnh “DROP TABLE”, bởi khi này, bảng sẽ bị xóa và tất cả các dữ liệu hiện có trong bảng sẽ bị xóa vĩnh viễn, không thể phục hồi.

Cú pháp cụ thể của lệnh như sau:

DROP TABLE "table_name"; 

Ví dụ

Đầu tiên chúng ta kiểm tra xem bảng “STUDENTS” có trong database hay không bằng lệnh

DESC STUDENTS;

Lệnh trên cho biết rằng bảng “STUDENTS” có tồn tại trong database, và ta có thể xóa nó.

DROP TABLE STUDENTS;

Tiếp theo ta kiểm tra lại xem bảng còn tồn tại trong database hay không bằng lệnh “DESC”

DESC STUDENTS;

Bạn sẽ thấy một thông báo lỗi cho biết bảng ”STUDENTS” lúc này không còn tồn tại trong database nữa, như vậy bảng đã được xóa thành công.

Chú ý:

Lệnh xóa bảng “DROP TABLE” được sử dụng chung cho các hệ cơ sở dữ liệu MySQL, Oracle, Microsoft SQL Server [cú pháp giống nhau].

Page 6

Nếu bạn muốn sao chép bảng sang một bảng khác trong cùng một SQL server database, bạn có thể dùng cú pháp sau.

INSERT INTO SELECT * FROM ;

Ví dụ:

INSERT INTO device2 SELECT * FROM device1;

Hình ảnh minh họa quá trình copy từ một bảng có 11 hàng [device1]  sang một bảng rỗng [device2]

Chú ý:

Bảng device2 phải được khai báo trước khi thực hiện việc sao chép.

Ta có thể thấy, sau khi sao chép, bảng device2 có nội dụng giống với bảng device1

Chú ý:

Để việc sao chép giữa hai bảng thành công thì hai bảng phải có cùng cấu trúc [cùng số lượng cột và kiểu dữ liệu trong từng cột đó]

Page 7

Lệnh ALTER TABLE được dùng để thêm, sửa và xóa các cột trong một bảng hoặc để đổi tên một bảng.

Lệnh này cũng được dùng khi bạn muốn thêm hoặc xóa [drop] các ràng buộc trong một bảng.

Dùng lệnh ALTER TABLE để thêm cột

Nếu bạn muốn thêm cột trong bảng, có thể dùng lênh ALTER TABLE theo cú pháp như sau

ALTER TABLE table_name ADD column_name column-definition; 

Nếu bạn muốn thêm nhiều cột trong bảng, cú pháp sẽ như sau

ALTER TABLE table_name   ADD [column_1 column-definition,           column_2 column-definition,            .....           column_n column-definition]; 

Ví dụ

TO DO

Dùng lệnh ALTER TABLE để sửa đổi cột

ALTER TABLE table_name MODIFY column_name column_type; 

 Nếu bạn muốn sửa đổi nhiều cột trong bảng, cú pháp sẽ như sau:

ALTER TABLE table_name   MODIFY [column_1 column_type,                column_2 column_type,                .....                column_n column_type]; 

Ví dụ

TODO

Dùng lệnh ALTER TABLE để xóa cột

Cú pháp để xóa một cột như sau:

ALTER TABLE table_name DROP COLUMN column_name; 

 Ví dụ

TODO

Dùng lệnh ALTER TABLE để sửa tên cột

Cú pháp:

ALTER TABLE table_name  RENAME COLUMN old_name to new_name;

Ví dụ 

TODO

Page 8

Lệnh SQL SELECT TOP được sử dụng để lấy dữ liệu phía trên đỉnh của bảng. Mệnh đề TOP chỉ rõ bao nhiêu hàng sẽ được trả về.

Vì dụ ta có một bảng có dữ liệu lớn, gồm 1000 hàng, nếu ta muốn lấy 200 hàng đầu tiên có thể dùng TOP 200.

Xét ví dụ cụ thể sau:

Ta có bảng dữ liệu [Orders] như sau:

Order_ID

Date

Price

Customer

1

2017/07/07

12

An

2

2017/07/13

11

Minh

3

2017/07/11

5

Van

4

2017/07/23

24

Trang

5

2017/07/02

65

An

6

2017/07/28

105

Van

Bảng trên có tất cả 6 hàng, nếu ta muốn lấy 2 hàng đầu tiên thì có thể dùng lệnh sau:

SELECT TOP 2 * FROM employee 

Kết quả trả về của câu lệnh trên sẽ như sau:

Order_ID

Date

Price

Customer

1

2017/07/07

12

An

2

2017/07/13

11

Minh

Video liên quan

Chủ Đề