Bài toán tìm số nghiệm của phương trình lượng giác thường gây ra nhiều trở ngại cho các bạn học sinh. Do đó, trong bài viết này Diễn đàn Toán Casio sẽ trình bày cách sử dụng máy tính Casio fx 580vnx để tìm và kiểm tra số nghiệm của một phương trình lượng giác. Bên cạnh đó, bài viết còn đưa ra thêm một số phương pháp biện luận khác để giải quyết bài toán trên.
Phương pháp sử dụng Casio fx 580VNX để tìm số nghiệm của phương trình lượng giác:
[dropshadowbox align=”none” effect=”lifted-both” width=”auto” height=”” background_color=”#ffffff” border_width=”1″ border_color=”#dddddd” ]- Đưa phương trình về dạng $f\left[ x \right]=0$
- Dùng phương thức TABLE lập bảng giá trị của $f\left[ x \right]$ trên khoảng $\left[ a;b \right]$
- Số lần đổi dấu của $f\left[ x \right]$ là số nghiệm của phương trình trên khoảng $\left[ a;b \right]$
Bài toán 1. Xác định số nghiệm của phương trình $\cos x=\dfrac{13}{14}$ trên đoạn $\left[ -\dfrac{\pi }{2};2\pi \right]$
A.2 B. 3 C. 4 D.5
Hướng dẫn giải
Cách 1. Giải bằng Máy tính Casio fx 580VNX
Chuyển máy tính về chế độ Radian qw22
Cài đặt tính toán TABLE với một hàm số qwRR11
Vào phương thức TABLE w8
Nhập vào hàm số $f\left[ x \right]=\cos x-\dfrac{13}{14}$ và bảng giá trị $Start=-\dfrac{\pi }{2}$ , $End=2\pi $ , $Step=\dfrac{2\pi +\dfrac{\pi }{2}}{44}$
Nhắc lại: Giá trị hàm số $f\left[ x \right]$ đổi dấu khi đi qua $x={{x}_{1}}$ và $x={{x}_{2}}$ thì phương trình $f\left[ x \right]=0$ sẽ có một nghiệm trong khoảng $\left[ {{x}_{1}};{{x}_{2}} \right]$
Quan sát bảng kết quả, ta nhận thấy
- Ở hàng thứ 7 và hàng thứ 8, $f\left[ x \right]$ đổi dấu.
Suy ra phương trình $f\left[ x \right]=0$ có một nghiệm thuộc $\left[ -0.499;-0.321 \right]$
- Ở hàng thứ 11 và hàng thứ 12, $f\left[ x \right]$ đổi dấu.
Suy ra phương trình $f\left[ x \right]=0$ có một nghiệm thuộc $\left[ 0.2141;0.3926 \right]$
- Ở hàng thứ 42 và hàng thứ 43, $f\left[ x \right]$ đổi dấu.
Suy ra phương trình $f\left[ x \right]=0$ có một nghiệm thuộc $\left[ 5.7476;5.9261 \right]$
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm trên đoạn $\left[ -\dfrac{\pi }{2};2\pi \right]$
Đáp án B
Cách 2. Dùng đường tròn lượng giác
Biểu diễn cung từ $-\dfrac{\pi }{2}$ đến $2\pi $ trên một đường tròn lượng giác và kẻ đường thẳng $x=\dfrac{13}{14}$
Quan sát hình vẽ ta thấy đường thẳng $x=\dfrac{13}{14}$ giao với cung lượng giác tại 3 điểm
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm trên đoạn $\left[ -\dfrac{\pi }{2};2\pi \right]$
Đáp án B
Cách 3. Phương pháp tự luận
$\cos x=\dfrac{13}{14}\Leftrightarrow x=\pm \arccos \dfrac{13}{14}+k2\pi \left[ k\in \mathbb{Z} \right]$
TH1. $x=\arccos \dfrac{13}{14}+k2\pi $
Ta có $x\in \left[ -\dfrac{\pi }{2};2\pi \right]$, nên$-\dfrac{\pi }{2}\le \arccos \dfrac{13}{14}+k2\pi \le 2\pi $ $\to -0.3105\le k\le 0.9394$
Suy ra $k=0$ . Khi đó $x=\arccos \dfrac{13}{14}$
Ta có $x\in \left[ -\dfrac{\pi }{2};2\pi \right]$, suy ra $-\dfrac{\pi }{2}\le -\arccos \dfrac{13}{14}+k2\pi \le 2\pi $ $\to -0.1894\le k\le 1.0605$
TH2. $x=-\arccos \dfrac{13}{14}+k2\pi $
Suy ra $k=0,k=1$ . Khi đó $x=-\arccos \dfrac{13}{14},x=-\arccos \dfrac{13}{14}+2\pi $
Đáp án B
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm trên đoạn $\left[ -\dfrac{\pi }{2};2\pi \right]$
Để có thêm nhiều ví dụ về dạng toán tìm số nghiệm của phương trình lượng giác, mời bạn đọc đón đọc các phần tiếp theo của chủ đề này.
Mọi ý kiến đóng góp và các câu hỏi thắc mắc về các bài viết hướng dẫn giải toán casio cũng như các vấn đề về máy tính Casio fx 580vnx , bạn đọc có thể gởi tin nhắn trực tiếp về fanpage DIỄN ĐÀN TOÁN CASIO
Thủ thuật Casio – Vinacal: Tìm nhanh Số Nghiệm Phương Trình – Logarit [P1] ôn thi Tốt nghiệp THPT Quốc Gia dễ dàng. Cách bấm máy tính tìm Số Nghiệm Phương Trình – Logarit [P1].
Phương Pháp Casio – Vinacal Bài 10: Tìm Số Nghiệm Phương Trình – Logarit [P1] THPT Thi Quốc Gia
Hướng dẫn tải:
→Bước 1: Click vào mục tải tài liệu
→Bước 2: Mở link file tải
→Bước 3: Click vào biểu tượng tải để tải xuống
- Tải Tài Liệu này: Tải Tại Đây
Xem thêm: Trọn Bộ CASIO CÁC CHUYÊN ĐỀ Toán Ôn Thi THPT Quốc Gia
Tag tham khảo: Cách Tìm Số Nghiệm Của Phương Trình Nhanh, Số Nghiệm Của Phương Trình Mũ, Tính Tổng Các Nghiệm Của Phương Trình Mũ, Tính Tổng Các Nghiệm Của Phương Trình Logarit, Cách Tìm Số Nghiệm Của Phương Trình Lượng Giác, Tìm Nghiệm Của Phương Trình Logarit, Cách Tìm Tập Nghiệm Của Phương Trình Logarit, Tìm Số Nghiệm Của Bất Phương Trình, Cách Tìm Số Nghiệm Trên Máy Tính, Tìm Nghiệm Của Phương Trình Lượng Giác Trong Khoảng Đã Cho Bằng Máy Tính, Tính Tổng Các Nghiệm Của Phương Trình Lượng Giác Bằng Máy Tính, Cách Bấm Sin Bình Phương Trên Máy Tính, Cách Bấm Máy Tìm Số Nghiệm Của Phương Trình Logarit, Tính Tổng Các Nghiệm Của Phương Trình Logarit Bằng Máy Tính, Cách Tính Tổng Các Nghiệm Của Phương Trình Lượng Giác, Cách Giải Phương Trình Lượng Giác Bằng Máy Tính Casio Fx 570es Plus,
1] PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG MODE 7Tổng hợp phương pháp Bước 1: Chuyển PT về dạng Vế trái = 0Bước 2: Sử dụng chức năng MODE 7 để xét lập bảng giá trị của vế tráiBước 3: Quan sát và đánh giá :+] Nếu $F\left[ \alpha \right] = 0$ thì $\alpha $ là 1 nghiệm+] Nếu $F\left[ a \right].F\left[ b \right] VD1-Số nghiệm của phương trình ${6.4^x} – {12.6^x} + {6.9^x} = 0$ là ;A.
Bạn đang xem: Cách bấm máy tính tìm số nghiệm
3B. 1C. 2D. 0GIẢIKhởi động chức năng lập bảng giá trị MODE 7 của Casio rồi nhập hàm
VD2-Số nghiệm của phương trình ${e^{\sin \left[ {x – \frac{\pi }{4}} \right]}} = \tan x$ trên đoạn $\left< {0;2\pi } \right>$ là :A. 1B. 2C. 3D. 4GIẢIChuyển phương trình về dạng : ${e^{\sin \left[ {x – \frac{\pi }{4}} \right]}} – \tan x = 0$Sử dụng chức năng MODE 7 với thiết lập Start 0 End $2\pi $ Step $\frac{{2\pi – 0}}{{19}}$
VD3- Phương trình ${\left[ {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right]^{\frac{{3x}}{{x – 1}}}} = {\left[ {\sqrt 3 – \sqrt 2 } \right]^x}$ có số nghiệm âm là :A. 2 nghiệmB. 3 nghiệmC. 1 nghiệmD. Không cóGIẢIchuyển phương trình về dạng : ${\left[ {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right]^{\frac{{3x}}{{x – 1}}}} – {\left[ {\sqrt 3 – \sqrt 2 } \right]^x} = 0$Khởi động chức năng lập bảng giá trị MODE 7 của Casio rồi nhập hàm :
VD4- Số nghiệm của phương trình ${\left[ {3 – \sqrt 5 } \right]^x} + 7{\left[ {3 + \sqrt 5 } \right]^x} = {2^{x + 3}}$ là :A. 2B. 0C. 3D. 1GIẢIChuyển phương trình về dạng : ${\left[ {3 – \sqrt 5 } \right]^x} + 7{\left[ {3 + \sqrt 5 } \right]^x} – {2^{x + 3}} = 0$Khởi động chức năng lập bảng giá trị MODE 7 của Casio rồi nhập hàm:
VD5: Số nghiệm của bất phương trình ${\left[ {2 + \sqrt 3 } \right]^{{x^2} – 2x + 1}} + {\left[ {2 – \sqrt 3 } \right]^{{x^2} – 2x – 1}} = \frac{4}{{2 – \sqrt 3 }}$ [1] là :A. 0B. 2C. 3D. 5GIẢIChuyển bất phương trình [1] về dạng : ${\left[ {2 + \sqrt 3 } \right]^{{x^2} – 2x + 1}} + {\left[ {2 – \sqrt 3 } \right]^{{x^2} – 2x – 1}} – \frac{4}{{2 – \sqrt 3 }} = 0$Nhập vế trái vào máy tính Casio : $F\left[ X \right] = {\left[ {2 + \sqrt 3 } \right]^{{x^2} – 2x + 1}} + {\left[ {2 – \sqrt 3 } \right]^{{x^2} – 2x – 1}} – \frac{4}{{2 – \sqrt 3 }}$[2+s3$]^Q]dp2Q]+1$+[2ps3$]^Q]dp2Q]p1$pa4R2ps3$$Thiết lập miền giá trị cho x với Start -9 End 9 Step 1
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1- Số nghiệm của phương trình $\log {\left[ {x – 1} \right]^2} = \sqrt 2 $ là :A. 2B. 1C. 0D. Một số khácBài 2-Số nghiệm của phương trình $\left[ {x – 2} \right]\left< {{{\log }_{0.5}}\left[ {{x^2} – 5x + 6} \right] + 1} \right> = 0$ là :A. 1B. 3C. 0D. 2Bài 3- Phương trình ${3^{{x^2} – 2x – 3}} + {3^{{x^2} – 3x + 2}} = {3^{2{x^2} – 5x – 1}} + 1$A. Có ba nghiệm thực phân biệt B. Vô nghiệmC. Có hai nghiệm thực phân biệt D. Có bốn nghiệm thực phân biệtBài 4- Tìm số nghiệm của phương trình ${2^{\frac{1}{x}}} + {2^{\sqrt x }} = 3$ :A.B. 2C. Vô sốD. Không có nghiệmBài 5-Cho phương trình $2{\log _2}x + {\log _{\frac{1}{3}}}\left[ {1 – \sqrt x } \right] = \frac{1}{2}{\log _{\sqrt 2 }}\left[ {x – 2\sqrt x + 2} \right]$. Số nghiệm của phương trình là ;A.
Xem thêm: Cách Chữa Chân Răng Bị Đen, Chân Răng Bị Đen Nguyên Nhân Và Cách Điều Trị
2 nghiệmB. Vô số nghiệmC. 1 nghiệmD. Vô nghiệmBài 6-Tìm số nghiệm của phương trình $\log {\left[ {x – 2} \right]^2} = 2\log x + {\log _{\sqrt {10} }}\left[ {x + 4} \right]$A. 3B. 2C. 0D. 1BÀI TẬP TỰ LUYỆNBài 1- Số nghiệm của phương trình $\log {\left[ {x – 1} \right]^2} = \sqrt 2 $ làA. 2B. 1C. 0D. Một số khácGIẢIPhương trình $ \Leftrightarrow \log {\left[ {x – 1} \right]^2} – \sqrt 2 = 0$ . Sử dụng chức năng MODE 7 để tìm số nghiệm với Start -9 End 10 Step 1Bài 2-Số nghiệm của phương trình $\left[ {x – 2} \right]\left< {{{\log }_{0.5}}\left[ {{x^2} – 5x + 6} \right] + 1} \right> = 0$ là :A. 1B. 3C. 0D. 2GIẢITìm điều kiện của phương trình : ${x^2} – 5x + 6 > 0$ $ \Leftrightarrow \left< \begin{array}{l}x > 3\\x \end{array} \right.$
Bài 3- Phương trình ${3^{{x^2} – 2x – 3}} + {3^{{x^2} – 3x + 2}} = {3^{2{x^2} – 5x – 1}} + 1$A. Có ba nghiệm thực phân biệt B. Vô nghiệmC. Có hai nghiệm thực phân biệt D. Có bốn nghiệm thực phân biệtGIẢIPhương trình $ \Leftrightarrow {3^{{x^2} – 2x – 3}} + {3^{{x^2} – 3x + 2}} – {3^{2{x^2} – 5x – 1}} – 1 = 0$ . Sử dụng MODE 7 với Start -9 End 0 Step 0.5
Bài 4- Tìm số nghiệm của phương trình ${2^{\frac{1}{x}}} + {2^{\sqrt x }} = 3$ :A. 1B. 2C. Vô sốD. Không có nghiệmGIẢIPhương trình $ \Leftrightarrow {2^{\frac{1}{x}}} + {2^{\sqrt x }} – 3 = 0$ [điều kiện $x \ge 0$]. Sử dụng MODE 7 với Start 0 End 4.5 Step 0.25