Biên bản thỏa thuận vay trả nợ là gì năm 2024

Nội dung thỏa thuận cho vay tại ngân hàng gồm những thông tin gì? Để được vay vốn tại ngân hàng cần đáp ứng những điều kiện gì? – Xuân Hòa [Bình Phước]

Nội dung thỏa thuận cho vay tại ngân hàng [Hình từ internet]

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Nội dung thỏa thuận cho vay tại ngân hàng

- Thỏa thuận cho vay phải được lập thành văn bản, trong đó tối thiểu có các nội dung sau:

+ Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp của tổ chức tín dụng cho vay; tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu hoặc mã số doanh nghiệp của khách hàng;

+ Số tiền cho vay; hạn mức cho vay đối với trường hợp cho vay theo hạn mức; hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng; hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán;

+ Mục đích sử dụng vốn vay;

+ Đồng tiền cho vay, đồng tiền trả nợ;

+ Phương thức cho vay;

+ Thời hạn cho vay; thời hạn duy trì hạn mức đối với trường hợp cho vay theo hạn mức, thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng, hoặc thời hạn duy trì hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán;

+ Lãi suất cho vay theo thỏa thuận và mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó theo quy định tại khoản 3 Điều 13 ; nguyên tắc và các yếu tố xác định lãi suất, thời điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh; lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả; loại phí liên quan đến khoản vay và mức phí áp dụng;

+ Giải ngân vốn cho vay và việc sử dụng phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay;

+ Việc trả nợ gốc, lãi tiền vay và thứ tự thu hồi nợ gốc, lãi tiền vay; trả nợ trước hạn;

+ Cơ cấu lại thời hạn trả nợ; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được tổ chức tín dụng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ; hình thức và nội dung thông báo chuyển nợ quá hạn theo Điều 20 ;

+ Trách nhiệm của khách hàng trong việc phối hợp với tổ chức tín dụng và cung cấp các tài liệu liên quan đến khoản vay để tổ chức tín dụng thực hiện thẩm định và quyết định cho vay, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng;

+ Các trường hợp chấm dứt cho vay; thu nợ trước hạn; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ trước hạn khi tổ chức tín dụng chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn; hình thức và nội dung thông báo chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn theo khoản 1 Điều 21 ;

+ Xử lý nợ vay; phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại; quyền và trách nhiệm của các bên;

+ Hiệu lực của thỏa thuận cho vay.

- Ngoài các nội dung trên, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN và quy định của pháp luật có liên quan.

- Thỏa thuận cho vay được lập dưới hình thức thỏa thuận cho vay cụ thể hoặc thỏa thuận khung và thỏa thuận cho vay cụ thể.

- Trường hợp sử dụng hợp đồng theo mẫu hoặc điều kiện giao dịch chung trong giao kết thỏa thuận cho vay, tổ chức tín dụng phải thực hiện:

+ Niêm yết công khai hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cho vay tại trụ sở và đăng tải trên trang thông tin điện tử của tổ chức tín dụng;

+ Cung cấp đầy đủ thông tin về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung cho khách hàng biết trước khi giao kết thỏa thuận cho vay và có xác nhận của khách hàng về việc đã được tổ chức tín dụng cung cấp đầy đủ thông tin.

[Điều 22 , được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN]

2. Điều kiện vay vốn tại ngân hàng

Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:

- Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

  • Tải bản đầy đủ [VN]
  • Tải bản đầy đủ [EN]
  • Lưu xem sau
  • Bản thu gọn
  • Bản đầy đủ [VN]
  • Bản đầy đủ [EN]
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Cơ sở pháp lý
  • Tranh chấp thường xảy ra Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.
  • Điều 1: Định nghĩa và giải thích 1.1 Trong Thỏa Thuận này, ngoại trừ tình huống đòi hỏi khác đi: 1.1.1. Ngày Làm Việc là bất kỳ ngày nào [ngoại trừ Thứ Bảy và/hoặc Chủ nhật và những ngày nghỉ lễ] mà các ngân hàng mở cửa làm việc tại Việt Nam và Singapore; 1.1.2. Cổ Phần Phổ Thông là cổ phần phổ thông của Bên Vay; 1.1.3. Ngày Chuyển Đổi là ngày trên Thông Báo Chuyển Đổi đã được Bên Cho Vay gửi đến cho Bên Vay; 1.1.4. Cổ Phần Chuyển Đổi là số lượng Cổ Phần Phổ Thông chắc chắn được phát hành dành cho Chuyển Đổi Vốn Cổ Phần; 1.1.5. Giải Ngân là ngày mà Khoản Vay được Bên Cho Vay giải ngân vào Tài Khoản Ngân hàng của Bên Vay [như được xác định bên dưới]; 1.1.6. Pháp Luật là bất kỳ luật hoặc nghị định, đạo luật, thông tư, quy định hoặc công văn, hướng dẫn hoặc chỉ thị có hiệu lực pháp luật của bất kỳ cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan của Việt Nam; 1.1.7. Khoản Vay là số tiền gốc [ ] USD [bằng chữ: [ ] Đô La Mỹ]; 1.1.8. Ngày Đến Hạn là ngày kết thúc Thời Hạn Vay được quy định tại Điều 2 dưới đây, hoặc bất kỳ ngày nào khác sớm hơn hoặc trễ hơn tùy thuộc vào việc thanh toán sớm trước ngày kết thúc Thời Hạn Vay hoặc gia hạn theo thỏa thuận giữa Các Bên phù hợp với Thỏa Thuận này; 1.1.9. US Dollars hoặc US$ hoặc USD nghĩa là đồng tiền hợp pháp của nước Mỹ; 1.2 Trong Thỏa Thuận này, ngoại trừ những ngữ cảnh được quy định khác đi: 1.2.1. một Bên có nghĩa là đề cập tới một bên trong bản Thỏa Thuận này vào bất kỳ lúc nào tại thời điểm đó, và Các Bên có nghĩa là tất cả các bên ký kết Thỏa Thuận này; 1.2.2. bất kỳ tham chiếu nào đến một quy định của Pháp Luật là tham chiếu đến quy định được sửa đổi hoặc được ban hành tùy từng thời điểm;
  • Điều 2: Giải ngân và Thời hạn khoản vay 2.1. Tài khoản Ngân hàng: Tuân theo quy định về việc hoàn thành Các Điều Kiện Tiên Quyết như được quy định tại Thỏa Thuận này, Bên Cho Vay qua đây đồng ý để chuyển Khoản Vay vào tài khoản ngân hàng của Bên Vay như được chỉ ra dưới đây [“Tài Khoản Ngân Hàng của Bên Vay”]: Thông tin tài khoản ngân hàng của Bên Vay:
  • Tên tài khoản: [ ]
  • Số tài khoản [USD]: [ ] 2.2. Thời hạn của Khoản Vay: sẽ là [ ] [[ ]]tháng kể từ Ngày Giải Ngân [“Thời Hạn Vay”].
  • Điều 3: Sử dụng vốn vay Khoản Vay sẽ được Bên Vay sử dụng cho mục đích phát triển kinh doanh của Bên Vay như đã thảo luận và thỏa thuận trước đây với Bên Cho Vay.
  • Điều 4: Lãi suất Khoản Vay sẽ được tính lãi suất theo mức cố định là [ ]% trên năm theo Lãi Suất Cho Vay Liên Ngân Hàng Singapore [“SIBOR”], kể từ Ngày Giải Ngân. Lãi suất sẽ được tính trên số ngày thực tế kể từ Ngày Giải Ngân trên cơ sở 360 ngày trên năm với 12 tháng.
  • Điều 5: Chi phí Bên Vay đồng ý thanh toán cho Bên Cho Vay và các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo yêu cầu tất cả các khoản phí và thuế, nếu có, mà Thỏa Thuận này có thể phải tuân theo hoặc làm phát sinh.
  • Điều 6: Hoàn trả khoản vay 6.1 Căn cứ vào Điều 7.1, vào Ngày Đến Hạn, Khoản Vay cùng với tất cả các khoản lãi cộng dồn bằng USD sẽ đến hạn và Bên Vay phải thanh toán đầy đủ vào Tài Khoản Ngân Hàng của Bên Cho Vay trước 11.00 sáng, giờ Hà Nội như được quy định tại Điều 7 dưới đây.
  • Điều 7: Phương thức hoàn trả khoản vay và các điều kiện chuyển đổi khoản vay thành cổ phần 7.1 Phương thức thanh toán: 7.1.1 Nếu Bên Cho Vay không đưa ra Thông Báo Chuyển Đổi cho Bên Vay hoặc nếu bất kỳ thông báo chuyển đổi nào do Bên Cho Vay đưa ra vào hoặc trước Ngày Đến Hạn lúc 11 giờ sáng, giờ Hà Nội, mà không đề cập đến một phần của Khoản Vay và/hoặc lãi suất, thì Khoản Vay cùng với lãi cộng đồn đó sẽ được thanh toán bằng USD vào tài khoản của Bên Cho Vay được chỉ ra dưới đây [“Tài Khoản Ngân Hàng của Bên Cho Vay”] hoặc tài khoản ngân hàng khác có thể được Bên Cho Vay thông báo bằng văn bản cho Bên Vay trong từng thời điểm, mà không có bất kỳ số tiền nào bị giữ lại hoặc khấu trừ:
  • Tên tài khoản: [ ]
  • Số tài khoản [USD]: [ ]
  • Ngân hàng & Địa chỉ của Ngân hàng: [ ]
  • MÃ SWIFT: [ ] 7.1.2 Nếu Bên Vay không hoàn trả Khoản Vay hoặc bất kỳ số tiền nào của Khoản Vay, cùng với các khoản lãi cộng dồn theo Thỏa Thuận này vào Ngày Đến Hạn đối với số tiền mà Bên Cho Vay đã đưa ra Thông Báo Chuyển Đổi, Bên Vay sẽ phải thanh toán lãi suất quá hạn bằng USD với lãi suất 1,2% trên tháng được tính dựa trên số tiền nợ gốc và lãi còn nợ cho từng ngày chậm thanh toán. 7.2 Các Điều Kiện Chuyển Đổi Vốn Cổ Phần: 7.2.1. Quy trình Chuyển Đổi Vốn Cổ Phần [a] Quyền thực hiện chuyển đổi: Căn cứ theo Pháp Luật Việt Nam, Bên Cho Vay có quyền chuyển đổi Khoản Vay và/hoặc các khoản lãi cộng dồn [hoặc một phần theo đây] thành Cổ Phần Phổ Thông trong Bên Vay, được phát hành cho Bên Cho Vay hoặc người được ủy quyền của Bên Cho Vay. Quyền này sẽ được thực hiện bằng cách Bên Cho Vay gửi cho Bên Vay một thông báo như được quy định tại Phụ Lục A đính kèm Thỏa Thuận này [“Thông Báo Chuyển Đổi”]. [b] Các Thủ tục để hoàn tất việc xác nhận Chuyển Đổi Vốn Cổ Phần: Ngay khi hoàn thành việc Chuyển Đổi Vốn Cổ Phần, Bên Cho Vay phải được xem là đã thanh toán đầy đủ vốn đầu tư cho Bên Vay đối với Cổ Phần Chuyển Đổi, và Bên Vay sẽ phải hoàn tất tất cả các thủ tục pháp lý cần thiết theo yêu cầu của Bên Cho Vay hoặc của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, việc thanh toán của Bên Cho Vay đối với Cổ Phần Chuyển Đổi theo hình thức Chuyển Đổi Vốn Cổ Phần phải được công nhận, chấp thuận và ghi nhận từ các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và Đại Hội Đồng Cổ Đông, các ban và ủy ban của Bên Vay. 7.2.2. Ảnh hưởng đến việc Chuyển Đổi Vốn Cổ Phần, Bên Vay, với vị trí như được Bên Cho Vay quy định sẽ: [a] hoàn thiện việc tăng vốn điều lệ của Bên Vay [nếu có] và cung cấp một bản sao Giấy Chứng Nhận Đầu Tư được sửa đổi của Bên Vay phản ánh việc phát hành và chia Cổ Phần Chuyển Đổi cho Bên Cho Vay và/hoặc cho người được ủy nhiệm được Bên Cho Vay chỉ định;
  • Điều 8: Các điều kiện tiên quyết 8.1 Bên Cho Vay sẽ không có nghĩa vụ cấp Khoản Vay cho đến khi các điều kiện tiên quyết được quy định tại Điều 8.2 dưới đây đã được đáp ứng đầy đủ như yêu cầu của Bên Cho Vay. 8.2 Các Điều Kiện Tiên Quyết để Giải Ngân: 8.2.1. Bên Cho Vay sẽ nhận được một bản gốc Biên bản họp và Nghị quyết cuộc họp được triệu tập hợp pháp toàn thể Đại Hội Cổ Đông của Bên Vay thông qua các vấn đề cơ bản sau đây: [i] Thỏa Thuận này; Bên Cho Vay sẽ phải nhận được giấy chứng nhận ghi rõ tên và chữ ký mẫu của những người được ủy quyền thực hiện và chuyển giao Thỏa Thuận này, và bất kỳ các văn bản nào khác theo yêu cầu liên quan đến bản Thỏa Thuận này.
  • Điều 9: Các khẳng định, bảo đảm và cam kết 9.1 Vào ngày ký Thỏa Thuận này và ngày Giải Ngân Khoản Vay, Bên Vay khẳng định và bảo đảm với Bên Cho Vay rằng: 9.1.1. Bên Vay là một công ty được thành lập và tồn tại hợp pháp theo pháp luật Việt Nam, và có đầy đủ quyền hạn, thẩm quyền và quyền sở hữu bất động sản và động sản của Bên Vay, để thực hiện các hoạt động kinh doanh và ký kết, thực hiện Thỏa Thuận này; 9.1.2. Bên Vay sẽ không can thiệp vào quyết định của Bên Cho Vay về việc thực hiện Chuyển Đổi Vốn Cổ Phần. 1.2 Cho đến khi Khoản Vay cùng với các khoản lãi cộng dồn đã được thanh toán đầy đủ hoặc việc Chuyển Đổi Vốn Cổ Phần đã được thực hiện hoàn tất, Bên Vay cam kết rằng, Bên Vay sẽ không: 9.2.1. thực hiện bất kỳ việc phân bổ vốn cổ phần, công bố hoặc thanh toán bất kỳ cổ tức nào hoặc thanh toán nợ gốc hoặc lãi suất cho bất kỳ khoản vay nào của cổ đông hoặc bất kỳ sự phân phối cho bất kỳ cổ đông nào khác mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Cho Vay; 9.2.2. gánh chịu, thừa nhận hoặc cho phép tồn tại bất kỳ nghĩa vụ nào nhân danh Bên Vay [trừ Các Khoản Nợ Được Phép], cho dù phải nghĩa vụ đó phát sinh dưới hình thức khoản nợ gốc hay bảo lãnh và cho dù là nghĩa vụ thực tế hay dự phòng có trong hiện tại hoặc tương lai nhằm để thanh toán hoặc hoàn trả số tiền vay mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Cho Vay; 9.3 Bên Vay tại đây xác nhận rằng, Bên Cho Vay, theo Thỏa Thuận này, luôn được xem là một chủ nợ có bảo đảm [chủ nợ ưu tiên] của Bên Vay, và sẽ có các quyền và lợi ích của một chủ nợ ưu tiên như quy định của pháp luật của Việt Nam có liên quan.
  • Điều 10: Vi phạm 10.1 Nếu bất kỳ sự kiện nào được nêu tại Điều 10.2 xảy ra, thì Bên Cho Vay có thể bằng cách thông báo gửi cho Bên Vay vào bất kỳ thời điểm nào sau đó, Bên Cho Vay tuyên bố rằng Khoản Vay quy định tại Thỏa Thuận này lập tức đến hạn và phải được thanh toán, và Bên Vay có trách nhiệm hoàn trả Khoản Vay này cùng với các khoản lãi cộng dồn phát sinh đến thời điểm thực trả. 10.2 Các Sự kiện [“Sự Kiện Vi Phạm”] dẫn tới việc thực hiện Điều 10.1 là: 10.2.1. Bên Vay không tuân thủ hoặc không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo Thỏa Thuận này hoặc bất kỳ cam kết hoặc thỏa thuận nào đã ký kết liên quan đến Thỏa Thuận này. 10.2.2. Bên Vay chuyển nhượng hoặc thanh lý hoặc có nguy cơ chuyển nhượng hoặc thanh lý bất kỳ tài sản nào của Bên Vay; 10.2.3. Thỏa Thuận này là hoặc trở nên, vì bất kỳ lý do nào, vô hiệu lực hoặc không thể thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc theo quyết định của bất kỳ cơ quan có nhà nước thẩm quyền nào của Việt Nam; 10.2.4. Bất kỳ hoàn cảnh hoặc sự kiện nào khác xảy ra mà có thể gây ra bất kỳ Thay Đổi Bất Lợi Đáng Kể. 10.3 Bên Vay cam kết rằng Bên Vay sẽ bồi thường đầy đủ cho Bên Cho Vay bất kỳ khoản chi phí, thiệt hại, tổn thất hoặc trách nhiệm nào, bao gồm, nhưng không giới hạn mọi khoản phí và chi phí luật sư hợp lý mà Bên Cho Vay có thể phải chịu do hậu quả của bất kỳ Sự Kiện Vi Phạm nào có thể được gây ra do lỗi của Bên Vay.
  • Điều 11: Chuyển nhượng Bên Vay không được chuyển nhượng bất kỳ quyền và trách nhiệm nào của Bên Vay theo Thỏa Thuận này cho bất kỳ bên nào mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên Cho Vay.
  • Điều 12: Thông báo Bất kỳ thông báo nào được đưa ra phù hợp với Thỏa Thuận này sẽ được lập bằng văn bản và được ký bởi người ban hành ra thông báo đó [hoặc người đại diện]. Thông báo đó sẽ được gửi bằng fax hoặc giao tận tay, hoặc gửi thư bảo đảm trả trước, gửi bằng đường bưu điện hoặc chuyển phát nhanh đến địa chỉ được nêu tại trang đầu của Thỏa Thuận này [hoặc nếu gửi đến địa chỉ hoặc số fax khác thì sẽ được thông báo hợp lệ theo Điều khoản này]. Thông báo như vậy sẽ có hiệu lực khi có biên nhận nhận thư hoặc trong trường hợp giao thư tận tay hoặc bằng dịch vụ bưu chính tuỳ theo việc từ chối hay chấp nhận giao nhận thông báo.
  • Điều 13: Các bản đối chiếu 13.1 Thực hiện: Thỏa Thuận này sẽ có hiệu lực vào ngày ký. 13.2 Các bản đối chiếu Thỏa Thuận này sẽ được lập thành 04 [bốn] bản bằng tiếng Anh và tiếng Việt với điều kiện là Thỏa Thuận sẽ có hiệu lực đầy đủ và ràng buộc các Bên vào lúc ký kết bản bằng tiếng Anh đầu tiên. Bên Cho Vay và Bên Vay giữ 02 [hai] bản gốc của mỗi ngôn ngữ. Trong trường hợp có bất kỳ sự không nhất quán nào giữa
  • Điều 14: Luật điều chỉnh và Thẩm quyền xét xử 14.1 Thỏa Thuận này được điều chỉnh bởi và được giải thích theo luật pháp Việt Nam. 14.2 Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ hoặc liên quan đến Thỏa Thuận này trước hết sẽ được giải quyết bằng thương lượng giữa Các Bên. Bất kỳ tranh chấp nào mà không thể giải quyết được bằng thương lượng sẽ được đưa ra Trung Tâm Trọng Tài Quốc Tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam [“VIAC”], tuân thủ theo Các Nguyên tắc Trọng tài của trung tâm này. Ngôn ngữ được sử dụng trong phân xử của trọng tài là tiếng Anh.
  • Điều 15: Tính độc lập của các điều khoản hợp đồng Nếu bất kỳ điều khoản nào của Thỏa Thuận này là hoặc bị xem là không có hiệu lực hoặc không thể thực thi, thì những điều khoản bị xem là không hiệu lực hoặc không thể thực thi đó không ảnh hưởng và được xem là không tính đến trong Thỏa Thuận này. Các điều khoản này sẽ không làm vô hiệu bất kỳ điều khoản còn lại nào của Thỏa Thuận này. Các Bên sau đó sẽ bằng mọi nỗ lực hợp lý để thay thế điều khoản vô hiệu hoặc không thể thực thi bằng một điều khoản có hiệu lực và gần nhất với ý định ban đầu của Các Bên. Phụ Lục 01: Thông báo chuyển đổi cổ phần

PHỤ LỤC A

THÔNG BÁO CHUYỂN ĐỔI VỐN CỔ PHẦN

[Ngày_____]

Đến: [ ]

Địa chỉ: __________

Căn cứ vào:

  • Thỏa Thuận Vay được ký kết vào ngày [ ] tháng [ ] năm [ ] bởi [ ] [“Bên Cho Vay”] và [ ] [“Bên Vay”] liên quan đến khoản vay trị giá [ ] USD;

Bên Cho Vay tại đây thông báo với Bên Vay, rằng Bên Cho Vay quyết định thực hiện quyền chuyển đổi quyền được hoàn trả Khoản Vay [như đã được định nghĩa trong Thỏa Thuận Vay nêu trên], và/hoặc các khoản lãi cộng dồn của Khoản Vay này thành cổ phần trong Bên Vay được phát hành như được nêu dưới đây:

1. Tổng giá trị khoản nợ gốc và lãi cộng dồn sẽ được chuyển đổi thành cổ phần:

Khoản Vay Gốc [USD]

Lãi cộng dồn [USD]

Tổng giá trị được chuyển đổi thành cổ phần [USD]

---

--

-----

  1. Tổng số cổ phần được chuyển đổi từ [các] khoản vay và lãi cộng dồn:

[Giá chuyển đổi 1 cổ phần: ----]

Số lượng Cổ phần chuyển đổi

Loại Cổ phần

Tỷ lệ sở hữu Cổ phần trong Vốn Điều lệ đã đăng ký của Bên Vay

Tổ chức/Cá nhân được chỉ định nắm giữ Cổ phần chuyển đổi

-----

Cổ phần Phổ thông

-----%

-----

Việc Chuyển Đổi Vốn Cổ Phần sẽ tự động diễn ra và sẽ hoàn tất trong 10 [mười] Ngày Làm Việc kể từ ngày ra thông báo này.

Chủ Đề