Bìa tập tìm lỗi sai câu so sánh tiếng anh năm 2024

[06] Chiến lược marketing nâng cao - Giữa kỳ - Các YT ảnh hưởng đến việc chấp nhận SD xe CN của NVVP tại Tphcm 12

  • C5 - nghiên cứu khoa học
  • Ảnh bìa KLTN - Bìa khóa luận UEH - Cơ sở lý luận báo chí
  • Biên bản kiểm phiếu - kjjvctv fdtf - Na
  • Standards-practice- 1
  • TỪ VỰNG ĐỀ ÔN - jasna

Related documents

  • Showcard BCH VJSS - f 56a4sf6
  • Vi-mô-ứng-dụng-bt-1
  • Inbound 1498922780216186616
  • Inbound 5898127406818287969
  • 8 Complain and reply to complain Handout Hieu version
  • Bảng điểm rèn luyện sinh viên

Preview text

BÀI TẬP SO SÁNH HƠN, SO SÁNH HƠN NHẤT

Bài tập 1: Viết dạng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ và trạng từ sau đây:

ADJ/ADV So sánh hơn So sánh nhất

  • Big
  • Hot
  • Sweet
  • Few
  • Little
  • Comfortable
  • Important
  • Expensive
  • Good
  • Far Bài tập 2: Viết lại các câu sau dưới dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
  • Today is hotter than yesterday. ➔ Yesterday was __________________________.
  • No one in her team is more beautiful than Salim. ➔ Salim is _______________________________.
  • No house in my city is higher than his house. ➔ His house is ____________________________.
  • No producers in the world is bigger than KW. ➔ KW is _______________________________.
  • Minh is very intelligent but his brother is the most intelligent in his family. ➔ Minh’s brother is ________________________________________. Bài tập 3: Chọn đáp án đúng nhất
  • My Japanese class is _______ than his English class. A. funny B. funnier C. funniest D. the funny
  • This chair is _________ than the other. A. comfortable B. the comfortable C. more comfortable D. most comfortable
  • No one in my group is _______ than Duong. A. kinder B. kind C more kind D. most kind
  • Hoang visits his parents ________ than she does. A. little B. least C. the less D. less
  • If Cuong had run ________ , his brother could have caught him. A. fast B. faster C. the fastest D. more faster Bài tập 4: Tìm và sửa lỗi sai [nếu có] các câu dưới đây:
  • This is the more wonderful book she has ever read.
  • No mountain in the world is the biggest than Everest.
  • Bill Gate is the richer people in the world.
  • The bed room is biggest than the kitchen one. Bài 5. Điền vào chỗ trống dạng đúng của so sánh hơn.
  • Cats are ............ [intelligent] than rabbits.
  • Lana is............... [old] than John.
  • Helen is ............... [quiet] than her sister.
  • My Geography class is ................ [boring] than my Math class.
  • My Class is ............. [big] than yours.
  • This box is .................. [beautiful] than that one.

A holiday by the mountains is ...................[good] than a holiday in the sea. Bài 6. Chọn đáp án đúng.

Là một trong những cách diễn đạt cơ bản, câu so sánh xuất hiện trong cả nói và viết. Tuy nhiên, nếu không cẩn thận, người dùng có thể mắc phải 5 lỗi sai dưới đây.

Nhầm lẫn câu so sánh hơn và so sánh nhất:

[>> ÔN TẬP VÀ HỆ THỐNG HÓA NGỮ PHÁP TIẾNG ANH TẠI ĐÂY]

Nguyên tắc: Dùng so sánh hơn giữa hai người, vật thể hay sự việc; so sánh nhất khi có ba chủ thể trở lên. Ví dụ:

- Marvin is wiser than Tom, but Tom is kinder. [Marvin thông minh hơn Tom, nhưng Tom lại tốt bụng hơn]

- Solomon was the wisest man of all. [Solomon là người thông thái nhất]

Sử dụng so sánh hai lần trong một câu

Nguyên tắc: Để viết một câu so sánh hơn hoặc so sánh nhất, bạn chỉ áp dụng một trong hai kiểu cấu trúc: thêm hậu tố "er/est" cho trạng từ, tính từ ngắn hoặc thêm từ "more/most" trước trạng từ, tính từ dài. Tuy nhiên, nhiều người lồng cả hai cấu trúc này vào một câu, chẳng hạn:

- Sai: That was my most happiest moment.

- Đúng: That was my happiest moment. [Đó là khoảnh khắc hạnh phúc nhất của tôi]

So sánh khập khiễng

Nguyên tắc: so sánh hai chủ thể cùng loại. Ví dụ:

- Sai: This coffee is better than the shop on Main Street.

- Đúng: This coffee is better than the coffee in the shop on 43 Street. [Cà phê ở đây ngon hơn cà phê ở quán trên đường 43]

Thiếu "other", "else"

Nguyên tắc: Khi so sánh một cá thể, sự việc với phần còn lại của một tập thể, nhóm, cần sử dụng "other", "else" để thể hiện điều này. Ví dụ:

- Sai: Greg was more trustworthy than any student in class.

- Đúng: Greg was more trustworthy than any other student in class. [Greg đáng tin hơn bất kỳ học sinh nào trong lớp]

Nhầm lẫn giữa "less" và "fewer"

Nguyên tắc: Hai từ trên đều có nghĩa "ít hơn". Tuy nhiên, "less" dùng cho danh từ không đếm được, "fewer" dùng cho danh từ đếm được. Ví dụ:

- Aunt Martha has less patience than uncle Henry. [Cô Martha ít kiên nhẫn hơn chú Henry - "patience" là danh từ không đếm được]

- Aunt Martha has fewer jokes than uncle Henry. [Cô Martha có ít truyện cười hơn chú Henry]

Y Vân

Tham khảo khóa học LÀM CHỦ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuẩn Hóa Tiếng Anh Emas - 15 NĂM KINH NGHIỆM đào tạo tiếng Anh cho người lớn và doanh nghiệp.

Mang đến giải pháp đột phá giúp bạn nhanh chóng lấy lại căn bản và tự tin giao tiếp tiếng Anh sau 2-3 tháng

Chủ Đề