Bao nhiêu ngày kể từ 28/12/2003

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2003 mệnh gì: Mệnh Dương Liễu Mộc, tuổi Can chi là Quý Mùi, con nhà Thanh Đế, trường mạng. Nam mạng thuộc cung Càn, nữ mạng cung Ly...


Xem mệnh theo năm sinh, Xem cung mệnh cho tất cả các tuổi từ 1930 đến 2067
Xem mệnh theo năm sinh để biết bản mệnh thuộc ngũ hành gì, cung mệnh có ngũ hành là gì. Đó chính là cơ sở để xem tử vi, ngày tốt xấu, xem tuổi kết hôn


1. Sinh năm 2003 tuổi con gì?

Xem bói tử vi, người sinh năm 2003 cầm tinh con Dê

Can chi [tuổi Âm lịch]: Quý Mùi

Xương con dê, tướng tinh con cọp

2. Sinh năm 2003 mệnh gì?

Theo Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 2003: Dương Liễu Mộc

Tương sinh với mệnh: Thủy, Hỏa

Tương khắc với mệnh: Kim, Thổ

3. Sinh năm 2003 có cung mệnh là gì?

Nam mạng: Càn Kim, thuộc Tây tứ mệnh

Nữ mạng: Ly Hỏa, thuộc Đông tứ mệnh

4. Sinh năm 2003 hợp màu gì?

- Người sinh năm 2003 hợp màu gì?

+ Màu bản mệnh: Là màu hành Mộc, gồm xanh lá, xanh lục.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Thủy, gồm đen, xanh dương; Màu hành Hỏa là đỏ, tím, cam, hồng.

+ Màu kỵ: Là màu hành Kim, gồm trắng, xám, ghi; Màu hành Thổ gồm vàng, nâu đậm.

Bạn có biết: >> Mệnh Mộc hợp màu gì? 

- Người sinh năm 2003 hợp xe màu gì?

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2003 gồm: Đen, xanh dương, xanh lá, xanh lục, đỏ, cam…

5. Sinh năm 2003 hợp với số nào?

Nam mệnh hợp các số: 5, 6, 8

6. Sinh năm 2003 hợp tuổi nào?

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Thủy: Giáp Thân, Ất Dậu, Quý Tị, Nhâm Thìn, Đinh Mùi, Nhâm Tuất, Quý Hợi…

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Hỏa: Kỷ Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Đinh Dậu…

7. Sinh năm 2003 hợp hướng nào?

Nam mệnh Quý Mùi 2003: Nam tuổi Mùi nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Tây [Sinh Khí] - Tây Nam [Phúc Đức] - Đông Bắc [Thiên Y] - Tây Bắc [Phục Vị]. Cụ thể như sau:

Hướng Tây Nam – Phúc Đức: Nhà này thịnh vượng, phát tài, con cái đông đúc thành đạt, gia đình thuận hòa, tuổi thọ kéo dài, tốt lành lâu dài.

Hướng Đông Bắc – Thiên y: Giàu có thịnh vượng, thuận lợi hài hòa, sống có tình có nghĩa nhưng có một khuyết điểm là nhà thuần dương nên con gái trong nhà sức khỏe yếu.

Hướng Tây Bắc – Phụ vị: Gia đình giàu có, con cháu hiển đạt, nhiều người tài giỏi, nhất là con trưởng nhưng khuyết điểm là dương thịnh âm suy nên phụ nữ trong nhà nhiều bệnh tật, con trẻ khó nuôi.

Hướng Tây – Sinh khí: Sinh khí vốn là hướng tốt nhưng có sao Tham Lang Mộc tinh bị cung Đoài Kim khắc nên ban đầu nhà có lộc, làm ăn phát đạt nhưng sau đó sẽ kém dần đi.

+ Hướng kỵ: Nam [Tuyệt Mệnh] - Đông [Ngũ Quỷ] - Đông Nam [Họa Hại] - Bắc [Lục Sát]. Cụ thể như sau:

Hướng Nam – Tuyệt mệnh: sao Kim Phá Quân nhập cung Hỏa nên bị hướng Ly Hỏa khắc, tuy giảm bớt hung tính của sao Phá Quân nhưng vẫn rất xấu.

Hướng Bắc – Lục sát: Nhà lúc đầu tốt lành, khá giả nhưng tổn hại sức khỏe, nhất là phụ nữ, con cháu không tu chí, hư hỏng.

Hướng Đông Nam – Họa hại: Nhà này lúc đầu cũng tốt, làm ăn khá suôn sẻ nhưng do có tương khắc nên người nhà sức khỏe yếu kém, hay đau ốm, khó khăn đường sinh nở, con cái khó nuôi.

Hướng Đông – Ngũ quỷ: Nhà này thường gặp hung tai, mất mát, tổn hao tài sản, dễ gặp họa hoạn, kiện tụng, thị phi, ốm đau bệnh tật. Quẻ Chấn đại diện cho trưởng nam nên con trai trong nhà kém may mắn.

Nữ mệnh Quý Mùi 2003: Nữ tuổi Mùi nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Đông [Sinh Khí] - Bắc [Phúc Đức] - Đông Nam [Thiên Y] - Nam [Phục Vị]. Cụ thể như sau:

Hướng Đông – Sinh khí: Hướng này là một trong những hướng tốt nhất, gia đình làm ăn thịnh vượng giàu có, sự nghiệp phát đạt, chức vị cao, con cháu giỏi giang thành danh, gia định hạnh phúc.

Hướng Bắc – Phúc Đức: Hướng này báo hiệu gia trạch thuận lợi, người nhà khỏe mạnh, con cháu đông đúc thành công nhưng cần hóa giải Thủy Hỏa tương xung thì sẽ tốt hơn.

Hướng Đông Nam – Thiên y: Hướng nhà này vốn tốt, trong nhà có người lập công danh, phụ nữ thảo hiền nhưng về sau lại ảnh hưởng tới nam giới khiến sức khỏe yếu nhược, bệnh tật, yểu mệnh, trong nhà nhiều góa phụ.

Hướng Nam – Phục vị: Nhà hướng này ban đầu cũng khá nhưng lại không phát, nhà âm thịnh dương suy nên nam giới đau ốm liên miên, chết trẻ.

+ Hướng kỵ: Tây Bắc [Tuyệt Mệnh] - Tây [Ngũ Quỷ] - Đông bắc [Họa Hại] - Tây Nam [Lục Sát]. Cụ thể như sau:

Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Hướng nhà này nhiều tai ương, làm ăn không thuận, người già không thọ, nam giới yểu mệnh, có nhiều góa phụ.

Hướng Tây Nam – Lục sát: Nhà này âm vượng khiến dương nhược nên phụ nữ năm quyền, nam giới yểu mệnh. Tuy nhà có nữ giới làm chủ thì ở cũng tạm nhưng như vậy thì con cháu đời sau cũng không đông đúc, nhất là thiếu con trai.

Hướng Đông Bắc – Họa hại: Nhà này lắm chuyện nhiễu nhương, làm ăn không lên, khó khăn vất vả.

8. Phật bản mệnh tuổi Quý Mùi 2003

Đại Nhật Như Lai tượng trưng cho quang minh, ánh sáng của chân lý, dung hợp được tính nết của người tuổi Quý Mùi. 

Đeo bản mệnh này giúp giảm thiểu tâm tình tiêu cực, tăng cường năng lực phán đoán, hạ thấp tính cố chấp, từ đó thúc đẩy công việc hay chuyện tình cảm càng thêm thuận lợi.

9. Xem tử vi trọn đời tuổi Quý Mùi nam mạng, nữ mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Quý Mùi 2003 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Quý Mùi 2003 nữ mạng

10. Tử vi 2019 tuổi Quý Mùi nam mạng, nữ mạng

- Tử vi 2019 tuổi Quý Mùi 2003 nam mạng

- Tử vi 2019 tuổi Quý Mùi 2003 nữ mạng


Tử vi tuổi Mùi năm Canh Tý 2020: Thuận lợi nhưng vẫn cần đề phòng hung hiểm
Xem bói tử vi tuổi Mùi 2020, vận trình của con giáp này về cơ bản khá thuận lợi, công danh và tài lộc đều trên đà phát triển thịnh vượng, song có thể phải đề

Xem tử vi 2020 của 12 con giáp: Luận giải thông tin chính xác về cát hung trong sự nghiệp, tài lộc, tình duyên
Năm Canh Tý 2020 là năm con Chuột, mệnh ngũ hành nạp âm Bích Thượng Thổ, hãy cùng Lịch ngày tốt luận giải cụ thể từng việc hung cát trong tử vi 2020 của 12 con

Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây:

Giờ Hoàng Đạo

Sửu [1:00-2:59] ; Thìn [7:00-8:59] ; Ngọ [11:00-12:59] ; Mùi [13:00-14:59] ; Tuất [19:00-20:59] ; Hợi [21:00-22:59]

Giờ Hắc Đạo

Tí [23:00-0:59] ; Dần [3:00-4:59] ; Mão [5:00-6:59] ; Tỵ [9:00-10:59] ; Thân [15:00-16:59] ; Dậu [17:00-18:59]

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Kim thần thất sát :

Ngũ Hành

Ngày : ất hợi

tức Chi sinh Can [Thủy sinh Mộc], ngày này là ngày cát [nghĩa nhật]. Nạp m: Ngày Sơn đầu Hỏa kị các tuổi: Kỷ Tỵ và Tân Tỵ. Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi thuộc hành Kim không sợ Hỏa. Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục. | Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Ất : “Bất tải thực thiên chu bất trưởng” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến gieo trồng, ngàn gốc không lên

- Hợi : “Bất giá thú tất chủ phân trương” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến cưới hỏi để tránh ly biệt

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Không vong

tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi

Không thì ôn tiểu thê nhi

Không thì trộm cắp phân ly bất tường

Nhị Thập Bát Tú Sao phòng

Tên ngày : Phòng nhật Thố - Cảnh Yêm: Tốt [Kiết Tú] Tướng tinh con Thỏ, chủ trị ngày Chủ nhật.

Nên làm : Mọi việc khởi công tạo tác đều tốt. Ngày này hợp nhất cho việc cưới gả, xuất hành, xây dựng nhà, chôn cất, đi thuyền, mưu sự, chặt cỏ phá đất và cả cắt áo.

Kiêng cữ : Sao Phòng là Đại Kiết Tinh nên không kỵ bất kỳ việc gì. Vì vậy, ngày này nên tiến hành các việc lớn đặc biệt là mua bán như nhà cửa, đất đai hay xe cộ được nhiều may mắn và thuận lợi

Ngoại lệ :

- Sao Phòng tại Đinh Sửu hay Tân Sửu đều tốt. Tại Dậu thì càng tốt hơn, vì Sao Phòng Đăng Viên tại Dậu.

- Trong 6 ngày Kỷ Tỵ, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ, Đinh Sửu, Quý Dậu, Tân Sửu Sao Phòng vẫn tốt với mọi việc khác. Ngoại trừ việc chôn cất là rất kỵ.

- Sao Phòng nhằm vào ngày Tỵ là Phục Đoạn Sát: chẳng nên xuất hành, chôn cất, chia lãnh gia tài, thừa kế cũng như khởi công làm lò nhuộm, lò gốm. Tuy nhiên NÊN xây tường, lấp hang lỗ, dứt vú trẻ em, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

- Phòng nhật thố [con thỏ]: Thái dương, sao tốt. Sao này hưng vượng về tài sản, thuận lợi trong cả việc chôn cất cũng như xây cất.

Phòng tinh tạo tác điền viên tiến,

Huyết tài ngưu mã biến sơn cương,

Cánh chiêu ngoại xứ điền trang trạch,

Vinh hoa cao quý, phúc thọ khang.

Mai táng nhược nhiên phùng thử nhật,

Cao quan tiến chức bái Quân vương.

Giá thú: Thường nga quy Nguyệt điện,

Tam niên bào tử chế triều đường.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ

Xây đắp tường, đặt táng, gắn cửa, kê gác, làm cầu. khởi công lò nhuộm lò gốm, uống thuốc, trị bệnh [ nhưng chớ trị bệnh mắt ], tu sửa cây cối.

Lên quan nhận chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt, các việc trong vụ chăn nuôi

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Minh đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Quý: Tốt cho mọi việc Sinh khí [trực khai]: Tốt cho mọi việc, nhất là việc làm nhà, sửa nhà, động thổ và gieo trồng cây. Nguyệt Tài: Tốt nhất cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển hay giao dSao Nguyệt Đức Hợp: tốt mọi việc, kỵ việc kiện tụng

Thiên tặc: Xấu nhất là khởi tạo như: nhập trạch, động thổ, khai trương Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu cho việc xuất hành, cưới hỏi giá thú Nhân Cách: Xấu đối với giá thú cưới hỏi, khởi tạo

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần [xấu]

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý] Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu] Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần] Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão] Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn] Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị] Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Video liên quan

Chủ Đề