Bảng đánh giá an toan lao động trên nhà xưởng năm 2024

Là một quốc gia đang phát triển và hướng tới trở thành công xưởng của thế giới nên công tác An toàn vệ sinh lao động tại Việt Nam ngày càng được chú trọng và quan tâm nhiều hơn. Điều 16 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 đặt ra 06 nhóm trách nhiệm cho doanh nghiệp phải thực hiện để đảm bảo an toàn lao động tại nơi làm việc. Theo đó:

Về môi trường làm việc:

- Phải đạt yêu cầu về môi trường tối ưu [không gian, độ thoáng, bụi, tiếng ồn, các yếu tố nguy hiểm,…];

- Định kỳ kiểm tra, đo lường các yếu tố môi trường;

- Có đủ buồng tắm, buồng vệ sinh phù hợp.

Về phương tiện lao động:

- Sử dụng, bảo trì, bảo quản tại nơi làm việc theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và theo nội quy, quy trình bảo đảm an toàn tại nơi làm việc;

- Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy, thiết bị, vật tư, chất, nhà xưởng, nhà kho.

Về trang bị bảo hộ lao động:

- Trang cấp đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân khi làm công việc có yếu tố nguy hiểm, có hại;

- Trang bị các thiết bị an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

Về phòng ngừa sự cố:

- Hằng năm hoặc khi cần thiết, tổ chức kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc;

- Cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe cho người lao động;

- Có biển cảnh báo, bảng chỉ dẫn đặt ở vị trí dễ thấy đối với máy, thiết bị, vật tư và chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động tại nơi làm việc, nơi lưu giữ, bảo quản;

- Xây dựng và ban hành kế hoạch xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp tại nơi làm việc;

Về hoạt động tuyên truyền:

- Tuyên truyền, phổ biến nội quy, quy định, các biện pháp phòng, chống yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc;

- Huấn luyện cho người lao động biện pháp phòng, chống yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc liên quan đến công việc;

Về xử lý sự cố:

- Xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp;

- Báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ hoặc khi xảy ra tai nạn, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn vượt khỏi khả năng kiểm soát.

Các yêu cầu của chính phủ về việc thực hiện An toàn vệ sinh lao động là khá rõ ràng nhưng việc thực hiện tại các Doanh nghiệp có thể mô tả qua mặt tích cực và mặt tiêu cực.

VỀ MẶT TÍCH CỰC

Do an toàn và bảo vệ môi trường là xu thế của xã hội và các yêu cầu nghiêm ngặt của nhà nước cũng như tiêu chuẩn khách hàng nên ngày càng có nhiều doanh nghiệp quan tâm đến ATVSLĐ. Điều này có thể thấy thông qua việc các doanh nghiệp đầu tư thực hiện an toàn:

- Huấn luyện nhận thức an toàn cho người lao động theo yêu cầu của pháp luật;

- Trang bị các phương tiện thiết bị an toàn, bảo hộ lao động cho các công việc có yêu cầu;

- Tuân thủ các yêu cầu đo kiểm môi trường lao động và quan trắc môi trường định kỳ để đo lường và theo dõi các yếu tố nguy hiểm, có hại tới sức khỏe người lao động và môi trường;

- Theo dõi sức khỏe người lao động định kỳ thông qua việc khám sức khỏe theo các hạng mục công việc.

- Và rất nhiều hạng mục đầu tư khác nữa liên quan đến ATVSLĐ.

Chính việc đầu tư và thực hiện nghiêm túc này đã làm giảm thiểu tình trạng tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp cũng như bảo vệ môi trường của nhiều doanh nghiệp

VỀ MẶT TIÊU CỰC

Bên cạnh các điểm sách tích cực của các doanh nghiệp lớn, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì việc thực hiện an toàn lao động tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn nhiều hạn chế. Mà đặc điểm của các công ty sản xuất của Việt Nam là vừa và nhỏ nên yêu cầu thực hiện An toàn lao động trở nên cấp thiết. Mặt hạn chế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ là vốn và nguồn lực nên việc đầu tư ATVSLĐ còn hạn chế hoặc chưa được đầu tư. Và hậu quả của việc này là tình trạng tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp ở các Doanh nghiệp vừa và nhỏ luôn ở mức cao và khó kiểm soát.

Công ty Cổ Phần Kiểm Định 6 với đội ngũ chuyên gia và nguồn nhân sự chất lượng cao cam kết đồng hành với các Doanh nghiệp trong việc thực hiện ATVSLĐ thông qua các dịch vụ:

  • 1. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN TRẦN HOÀNG ANH ĐÁNH GIÁ RỦI RO AN TOÀN SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC MÁY, THIẾT BỊ GIA CÔNG CƠ KHÍ TẠI PHÂN XƯỞNG HÀN DẬP CÔNG TY HONDA VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP MÃ SỐ: 834 04 17 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ VĂN THÚ HÀ NỘI, NĂM 2023
  • 2. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Đánh giá rủi ro an toàn sức khỏe nghề nghiệp cho người lao động làm việc tại các máy, thiết bị gia công cơ khí tại phân xưởng hàn dập Công ty Honda Việt Nam” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Vũ Văn Thú. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền ở hữu trí tuệ. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả luận văn Trần Hoàng Anh
  • 3. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin trân trọng cảm ơn: Ban giám hiệu Trường Đại học Công đoàn, cùng các thầy cô giáo khoa Sau đại học và khoa Bảo hộ lao động đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập, rèn luyện tại trường và làm luận văn tốt nghiệp. Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Thầy giáo TS. Vũ Văn Thú đã luôn tận tình hướng dẫn, đinh hướng, động viên em trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới: Lãnh đạo Công ty Honda Việt Nam, Bà Đinh Thị Minh Ngọc – Trưởng khối Hành chính nhân sự Công ty Honda Việt Nam tại Hà Nam, cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt thời gian tìm hiểu và hoàn thành luận văn tại Công ty. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Nội dung thay thế ATLĐ An toàn lao động ATVSLĐ An toàn vệ sinh lao động ATVSV An toàn vệ sinh viên BHLĐ Bảo hộ lao động BVMT Bảo vệ môi trường HVN Honda Việt Nam ILO Tổ chức Lao động Quốc tế MTLĐ Môi trường lao động NLĐ Người lao động NSDLĐ Người sử dụng lao động OSH Hệ thống quản lý an toàn - vệ sinh lao động PCCC Phòng cháy chữa cháy PCCN Phòng chống cháy nổ PTBVCN Phương tiện bảo vệ cá nhân QCVN Quy chuẩn Việt Nam TNLĐ Tai nạn lao động TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCCV Tiêu chuẩn công việc UBAT Uỷ ban an toàn VSLĐ Vệ sinh lao động
  • 5. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
  • 6. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Đánh giá rủi ro của người vận hành máy CNC với việc sử dụng phương pháp Điểm rủi ro ................................................................... 9 Bảng 2.1: Số liệu về lực lượng lao động phân theo giới tính năm 2019 .......... 25 Bảng 2.2: Số liệu về lực lượng lao động theo độ tuổi....................................... 25 Bảng 2.3: Lực lượng lao động phân theo trình độ chuyên môn ....................... 26 Bảng 2.4: Tổng hợp chi phí an toàn vệ sinh lao động năm 2019 ..................... 33 Bảng 2.5: Bảng thống kê máy, thiết bị cơ khí ................................................... 35 Bảng 2.6: Bảng thống kê thiết bị nâng, vận chuyển ......................................... 37 Bảng 2.7. Tổng hợp kết quả khảo sát về Công tác kỹ thuật an toàn tại phân xưởng hàn dập .................................................................................. 42 Bảng 2.8: Kết quả đo vi khí hậu tại các vị trí năm 2019 .................................. 43 Bảng 2.9: Kết quả đo tiếng ồn tại các vị trí năm 2019...................................... 44 Bảng 2.10: Kết quả đo hàm lượng bụi, hơi khí độc tại các vị trí năm 2019 ..... 45 Bảng 2.11: Kết quả đo ánh sáng tại các vị trí năm 2019 .................................. 47 Bảng 2.12: Kết quả khám sức khoẻ định kỳ năm 2019 .................................... 48 Bảng 2.13: Số tai nạn lao độngxảy ra tại phân xưởng hàn dập qua các năm 2015- 2019 ....................................................................................... 49 Bảng 2.14. Kết quả khảo sát về phương tiện bảo vệ cá nhân tại phân xưởng hàn dập ............................................................................................. 51 Bảng 2.15: Thống kê cấp phát phương tiện bảo vệ cá nhân tại phân xưởng hàn dập ................................................................................ 52 Bảng 3.1: Yếu tố có thể dẫn đến nguy hiểm cho người lao động ..................... 59 Bảng 3.2: Mức độ thương tật nếu phát sinh tai nạn .......................................... 63 Bảng 3.3: Mức độ khả năng phát sinh tai nạn ................................................... 63 Bảng 3.4: Mức đánh giá rủi ro .......................................................................... 64 Bảng 3.5: Bảng quan điểm ưu tiên triển khai đối sách ..................................... 64 Bảng 3.6: Bảng đánh giá rủi ro cho người lao động làm việc tại các máy, thiết bị gia công cơ khí tại phân xưởng hàn dập ...................................... 66
  • 7. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Bảng 3.7: Bảng đối sách giảm thiểu rủi ro người lao động làm việc tại các máy, thiết bị gia công cơ khí tại phân xưởng hàn dập ..................... 71
  • 8. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM DANH MỤC BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ Biểu đồ Biểu đồ 2.1. Lực lượng lao động phân theo giới tính năm 2019 ......................25 Biểu đồ 2.2. Lực lượng lao động phân theo độ tuổi .........................................26 Hình Hình 1.1: Máy cưa vòng Bomar Ergonomic 290.250 GAC ...............................6 Hình 2.1: Máy dập 600 tấn................................................................................35 Hình 2.2: Thiết bị nâng, vận chuyển.................................................................37 Hình 2.3: Trạm khí Argon và trạm khí CO2 .....................................................39 Hình 2.4: Thiết bị phòng cháy chữa cháy .........................................................40 Sơ đồ Sơ đồ 1.1. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động ở Việt Nam..................18 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Honda Việt Nam ................................24 Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất............................................................................28 Sơ đồ 3.1: Trình tự ưu tiên thực hiện các đối sách ...........................................65
  • 9. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 6 Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Một số nghiên cứu về đánh giá rủi ro máy, thiết bị gia công cơ khí trên thế giới 1.1.1. Nghiên cứu về phân tích mối nguy và đánh giá rủi ro trong quá trình hàn cắt kim loại tại Cộng hoà Slovak - Tác giả: Martin Kotus, Róbert Drlička, Rastislav Mikuš và Jozef Žarnovský - Đơn vị công tác: Đại học Nông nghiệp Slovak, Cộng hòa Slovak - Địa điểm nghiên cứu: Cơ sở sản xuất MetalTrade, s.r.o. Nitra Hình 1.1: Máy cưa vòng Bomar Ergonomic 290.250 GAC Nguồn: Multidisciplinary Aspects of Production Engineering – MAPE Nhóm nghiên cứu đã áp dụng tiêu chuẩn STN EN ISO 31 000:2019 Risk management để đánh giá cho máy cưa vòng Bomar Ergonomic 290.250
  • 10. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM GAC. Theo đó, phương pháp được sử dụng để đánh giá rủi ro là phương pháp tính điểm để phân tích các rủi ro trong quá trình sản xuất và môi trường lắp đặt máy. Đối với phương pháp này, tỉ lệ rủi ro sẽ được tính bằng tích của ba tham số: tần suất xảy ra sự cố, hậu quả của sự cố và mức độ nhận biết rủi ro.
  • 11. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 7 Sau khi đánh giá, kết quả được phân chia thành các nhóm “A, B, C” dựa trên quan điểm về mức độ đe doạ của mối nguy: rủi ro cao nhất được chỉ ra là điện giật [đây là rủi ro không thể chấp nhận nếu không có biện pháp bảo vệ], rủi ro liên quan đến việc chấn thương cột sống khi bê vật liệu một cách thủ công. Nghiên cứu cũng chỉ ra các rủi ro có thể chấp nhận được nếu đạt được sự cải thiện bằng cách lập kế hoạch đề phòng cùng với các biện pháp an toàn trong quá trình vận hành như: trang bị Phương tiện bảo vệ cá nhân, cải tiến thao tác làm việc. 1.1.2. Nghiên cứu Đánh giá rủi ro an toàn trong cắt GAS CNC tại Ấn Độ - Tác giả: Ashish Yadav, Abhaynath Kumar, Sandeep Yadav - Đơn vị công tác: Khoa Công nghệ Phòng cháy và Kỹ thuật An toàn, Học viện IES-IPS, Indore [M.P], Ấn Độ Phạm vi nghiên cứu của nhóm là ngành cơ khí công nghiệp ở Ấn Độ và biện pháp đánh giá là chấm điểm để phân loại rủi ro gồm 6 bước: - Bước 1: Liệt kê các công việc khi vận hành máy - Bước 2: Tổng hợp các bước thực hiện công việc với máy vào bảng kiểm soát - Bước 3: Mô tả rủi ro của các bước thực hiện công việc - Bước 4: Đánh giá và chấm điểm rủi ro trước khi đưa ra biện pháp khắc phục - Bước 5: Đề suất các biện pháp khắc phục - Bước 6: Đánh giá và chấm điểm lại sau khi áp dụng các biện pháp khắc phục Các bước thực hiện của nhóm đã đưa ra được toàn bộ rủi ro có thể xảy ra trong quá trình làm việc, ngoài ra nó còn được chấm điểm trước và sau khi đưa ra biện pháp khắc phục giúp người đọc có thể thấy được rủi ro đã được
  • 12. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM giảm thiểu đến mức nào. Nghiên cứu đã chỉ ra 6 mối nguy chính khi vận hành máy cắt như sau: - Vận chuyển tấm kim loại: người lao động có thể bị thương hoặc tử vong do rơi linh kiện hoặc va chạm vào cạnh sắc của tấm kim loại.
  • 13. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 8 - Căn chỉnh tấm kim loại: các loại máy hiện đại sử dụng máy tính để thực hiện công việc cắt kim loại, do đó người lao động phải trực tiếp căn chỉnh các tấm kim loại. Do đó nếu không sử dụng các công cụ phụ trợ phù hợp có thể dẫn đến các thương tích hoặc tai nạn. - Cắt bằng gas: khi vận hành các thiết bị này có nguy cơ cháy nổ cao, ngoài ra nhiệt và khí độc phát sinh cũng tạo ra trong quá trình vận hành, ảnh hưởng nhiều tới người lao động trực tiếp. - Kiểm tra thiết bị: trong quá trình này có thể có các nguy cơ va đập, kẹp, cuốn, cán, kéo tới các bộ phận nào của cơ thể tiếp xúc với vùng chuyển động của máy. - Di chuyển thiết bị: mối nguy ở hoạt động này bao gồm các công cụ, vật liệu sử dụng & gồm các mối nguy khác của công trình lắp đặt. - Phoi của quá trình cắt: các vật này có rất nhiều hình dạng và độ sắc nhọn khác nhau dẫn đến mối nguy cắt, mài đối với người lao động. 1.1.3. Nghiên cứu về đánh giá rủi ro tại vị trí vận hành máy cắt CNC tại Ba Lan - Tác giả: Andrzej Pacana. - Đơn vị công tác: Khoa Cơ khí và Hàng không, Đại học Công nghệ Rzeszow Nghiên cứu của tác giả đã chỉ ra các yếu tố nguy hiểm khi vận hành máy cắt CNC như: các bộ phận chuyển động của máy, dụng cụ rơi, nhiệt độ bề mặt vật sau cắt, hở điện ở vỏ thiết bị. Yếu tố có hại được liệt kê trong nghiên cứu bao gồm: tiếng ồn, độ rung, hơi hoá chất, bụi, nhiệt độ làm việc và độ ẩm không khí. Ngoài các yếu tố nguy hiểm và yếu tố có hại đã nêu ở trên,
  • 14. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM tác giả đưa thêm các mối nguy liên quan đến tư thế làm việc đứng kéo dài hoặc căng thẳng tâm lý.
  • 15. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 9 Bảng 1.1: Đánh giá rủi ro của người vận hành máy CNC với việc sử dụng phương pháp Điểm rủi ro Sự Mức Rủi ro = P*E*S Xác tiếp Stt Mối nguy thương suất [P] xúc Điểm Đánh giá tật [S] [E] 1 Va đập 6 6 3 108 Quan trọng 2 Bị thương 0,5 3 3 4,5 Có thể chấp nhận nhẹ 3 Bỏng 0,5 2 3 3 Có thể chấp nhận 4 Tiếng ồn 10 6 1 60 Nhỏ Nhiễm 5 trùng, bệnh 0,2 0,5 3 0,3 Có thể chấp nhận lý 6 Stress 3 3 3 27 Nhỏ 7 Dị ứng 0,5 1 3 1,5 Có thể chấp nhận Nguồn: International Journal of Engineering Research & Technology [IJERT] Sau khi áp dụng tiêu chuẩn PN-N-18002 [của WOŹNY A., PACANA A. 2014] để tính điểm các mối nguy cho thấy rủi ro bị thương nhẹ, bỏng, nhiễm trùng, bệnh lý và dị ứng là có thể chấp nhận được. Sự khác biệt chỉ xảy ra trong trường hợp nguy hiểm liên quan đến sự căng thẳng khi làm việc và nghiên cứu cũng chỉ ra cần phải kiểm soát định kỳ các yếu tố tiêu cực đến NLĐ như sự va đập, tiếng ồn. 1.1.4. Nghiên cứu về đánh giá rủi ro trong môi trường làm việc của người vận hành máy cắt laser tại Ba Lan
  • 16. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM - Tác giả: Michal Palega, Marcin Krause. - Đơn vị công tác: Đại học Công nghệ Czestochowa, Đại học Công nghệ Silesian, Ba Lan.
  • 17. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 10 Nghiên cứu của nhóm tác giả là “xác định các mối nguy và đánh giá rủi ro” tại nơi làm việc của người vận hành máy cắt laser. Nhóm cũng chỉ ra những yêu cầu cơ bản đối với nơi làm việc sau khi phân tích. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm: quan sát nơi làm việc [sử dụng bảng kiểm], phỏng vấn người sử dụng lao động, các nhân viên vận hành và giám sát an toàn, cũng như phân tích các tài liệu nội bộ của công ty. Đánh giá rủi ro nghề nghiệp được thực hiện tại nơi làm việc theo phương pháp Điểm rủi ro cho thấy có nhiều yếu tố rủi ro khác nhau đối với tai nạn hoặc bệnh tật liên quan đến công việc được thực hiện tại vị trí của người vận hành máy cắt laser. Phương pháp Điểm rủi ro được sử dụng các tham số: - Giá trị S: là hậu quả có thể xảy ra của sự cố, tổn thất do sự cố gây ra được xác định theo bảng 1.2: Bảng 1.2: Đánh giá tác động của mối nguy – S Giá trị Mô tả tổn hại Loại hiệu ứng S Con người Vật chất 100 Thảm hoạ lớn Nhiều trường hợp tử 30 triệu Złoty Ba Lan vong 40 Thảm hoạ Một số trường hợp tử Từ 10 đến 30 triệu vong Złoty Ba Lan 15 Rất lớn Nạn nhân tử vong Từ 1 đến 10 triệu Złoty Ba Lan 7 Lớn Tổn thương cơ thể Từ 30.000 đến 1 triệu nghiêm trọng Złoty Ba Lan 3 Trung bình Phải nghỉ việc Từ 3 đến 30.000 Złoty
  • 18. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Ba Lan 1 Nhỏ Phải sơ cấp cứu Nhỏ hơn 3.000 Złoty Ba Lan Nguồn: Sciendo
  • 19. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 11 - Giá trị E: là khả năng tiếp xúc với mối nguy. Bảng 1.3: Đánh giá khả năng mối nguy – E Giá trị E Mô tả sự tiếp xúc 10 Liên tục 6 Thường xuyên [hằng ngày] 3 Thỉnh thoảng [1 tuần/lần] 2 Thỉnh thoảng [1 tháng/lần] 1 Tối thiểu [vài lần một năm] 0,5 Không đáng kể [mỗi năm một lần] Nguồn: Sciendo - Giá trị P: là xác suất xảy ra sự cố. Bảng 1.4: Đánh giá xác suất xuất hiện của mối nguy – P Giá trị P Mô tả xác suất Xác suất [%] 10 Rất có khả năng xảy ra 50 6 Hoàn toàn có thể xảy ra 10 3 Không có khả năng, nhưng có 1 thể xảy ra 1 Chỉ thường xuyên có thể xảy ra 10-1 0,5 Có thể xảy ra 10-2 0,2 Hầu như không thể xảy ra 10-3 0,1 Chỉ có thể xảy ra về mặt lý 10-4 thuyết Nguồn: Sciendo
  • 20. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Giá trị rủi ro R được tính bằng công thức: R = S*E*P
  • 21. THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 12 Bảng 1.5: Giải thích chỉ số mức độ rủi ro – S Giá trị R Loại rủi ro Khả năng chấp Các hành động cần nhận rủi ro thiết R

Chủ Đề