Bài thi Sinh học lớp 6 học kì 2 có đáp án

Download Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 - Đề kiểm tra lớp 6 môn Sinh học có đáp án

Với các em học sinh lớp 6 thì việc ôn thi môn Sinh học qua đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 là rất cần thiết để các em học sinh củng cố kiến thức và mở rộng kỹ năng thực hành làm bài tập của mình. Toàn bộ nội dung đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 được đăng tải dưới đây, mời các bạn lưu lại tham khảo và sử dụng ngay.

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 được xây dựng theo cấu trúc 40% là trắc nghiệm và 60% tự luận. Các em học sinh cần nắm chắc kiến thức đã học trên lớp để hoàn thành đề thi này với điểm số cao. Các thầy cô giáo có thể lưu lại đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 làm đề kiểm tra kiến thức, kiểm tra 45 phút môn Sinh học cho các em học sinh nhằm tiết kiệm đáng kể thời gian ra đề mà vẫn đảm bảo chất lượng nội dung.


Download Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 - Đề kiểm tra lớp 6 môn Sinh học có đáp án

Khi thực hành làm đề kiểm tra môn Sinh học lớp 6, các em học sinh sẽ củng cố kiến thức môn học một cách bài bản và khoa học nhất. Vì có đáp án kèm theo nên các em có thể dễ dàng tự chấm điểm bài làm của mình. Qua đó các em học sinh lớp 6 sẽ nâng cao kiến thức và kỹ năng làm bài tập sinh học một cách đáng kể, giúp các em học tốt môn học này và chuẩn bị kiến thức nền tảng chắc chắn nhất để hoàn thành bài thi môn Sinh học với kết quả cao.

Bên cạnh đó đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 cũng là tài liệu ôn tập mà các em học sinh lớp 6 đang rất quan tâm. Để học tốt môn Toán và đạt được các thành tích cao trong kì thi giữa học kì 2 môn học này thì việc luyện thi qua đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 là rất cần thiết để các em học sinh làm quen với nhiều dạng bài tập toán khác nhau từ cơ bản đến nâng cao.

Còn với môn Ngữ văn thì các em học sinh lớp 6 có thể tham khảo ngay đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 6 có đáp án kèm theo. Vì là năm học đầu tiên ở cấp THCS vì thế việc thực hành làm trước đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 6 sẽ giúp các em học sinh xóa bỏ tâm lý lo ngại để tự tin hơn trước khi bước vào kì thi khảo sát giữa học kì 2 chính thức.


I- PHẦN TRẮC NGHIỆM [4đ]

Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng. Mỗi câu đúng được 0,25đ

Câu 1: Nêu các bộ phận của hạt [theo thứ tự từ ngồi vào trong]?

A. Lá mầm, phôi nhũ, phôi

B. Vỏ hạt, Thân mầm, rễ mầm và phôi

C. Vỏ hạt, bộ phận chứa chất dự trữ và phôi

D. Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm

Câu 2: Nêu những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm?

A. Không khí, nhiệt độ thích hợp và gió

B. Không khí, nhiệt độ thích hợp và phân bón

C. Không khí, nhiệt độ thích hợp và độ ẩm

D. Không khí, nhiệt độ thích hợp và ánh sáng

Câu 3: Sự hút nước của cây bị ảnh hưởng dẫn đến bộ phận nào của cây bị ảnh hưởng?

A. Quang hợp bị ảnh hưởng

B. Hút nước bị ảnh hưởng

C. Vận chuyển các chất bị ảnh hưởng

D. Tất cả các cơ quan đều bị ảnh hưởng

Câu 4: Cây rêu sinh sản bằng bộ phận nào?

A. Hạt

B. Thân

C. Bào tử

D. Rễ

Câu 5: Ngành Quyết tiến hóa hơn ngành Rêu ở đặc điểm nào?

A. Có cơ quan sinh sản bằng bào tử

B. Có rễ thật, thân và lá có mạch dẫn

C. Thân cao lớn hơn cây rêu

D. Có lá non cuộn lại như vòi voi

Câu 6: Cơ quan sinh sản của cây thông được gọi là?

A. Nón đực và nón cái

B. Bào tử

C. Hoa, quả, hạt

D. Rễ, thân, lá

Câu 7: Cây trồng có nguồn gốc từ đâu?

A. Tự nhiên có sẵn

B. Từ cây hoang dại

C. Do nhà sản xuất giống cây tạo ra

D. Do động vật phát tán

Câu 8: Bậc phân loại thực vật nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần [từ trái qua phải]

A. Họ – Bộ – Chi – Lớp – Ngành – Lồi

B. Ngành – Lồi – Bộ – Họ – Chi - Lớp

C. Lớp – Họ – Bộ – Ngành – Chi - Loài

D. Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài

Câu 9: Nhờ đâu mà hàm lượng khí ô xi và khí các bô níc trong không khí được ổn định?

A. Nhờ quá trình quang hợp của thực vật.       

B. Nhờ quá trình đốt cháy.

C. Nhờ quá trình hô hấp của động vật.

D. Nhờ quá trình phân hủy của vi khuẩn.

Câu 10: Thực vật cung cấp ............................................. cho động vật.

A. Thức ăn, khí oxi, nơi ở, nơi sinh sản

B. Lá cây, cành cây, rễ cây

C. Các loại quả và nước                                      

D. Các loại hạt và nước

Câu 11: Khí oxi và chất hữu cơ do thực vật chế tạo ra cần cho?

A. Động vật

B. Thực vật

C. Con người

D. Tất cả các sinh vật trên trái đất.

Câu 12: Nhóm cây nào cung cấp lương thực chủ yếu cho con người?

A. Cây thuốc lá, cây thuốc phiện, cây cần sa

B. Cây lúa, cây ngô, cây sắn

C. Cây tiêu, cây ớt, cây hành

D. Cây cà phê, cây mía, cây cao su

Câu 13: Nhờ bộ phận nào mà thực vật có khả năng ngăn cản dòng nước mưa, chống xói mòn đất?

A. Hoa, quả, hạt

B. Bào tử, nón đực và nón cái

C. Rễ, thân, lá

D. Rễ giả, hạt diệp lục

Câu 14: Vi khuẩn có kích thước bao nhiêu?

A. Một vài phần nghìn ki lô mét

B. Một vài phần nghìn mét

C. Một vài phần nghìn xen ti mét

D. Một vài phần mi li mét

Câu 15: Vi khuẩn có ích được con người ứng dụng làm gì?

A. Sữa chua, muối dưa, làm dấm

B. Kho thịt, chiên cá, nướng

C. Mứt, nấu xôi, nấu canh       

D. Làm bánh, nấu rượu, bia

Câu 16: Nấm rơm dinh dưỡng bằng cách nào?

A. Ký sinh trên động vật

B. Hoại sinh trên rơm rạ mục, ẩm ướt

C. Tự dưỡng nhờ ánh sáng mặt trời

D. Ký sinh trên thực vật

II- PHẦN TỰ LUẬN [6đ]

Câu 1:

So sánh những đặc điểm để phân biệt cây một lá mầm và cây 2 lá mầm? [3đ]

Câu 2:

Trình bày những nguyên nhân khiến cho thực vật ở Việt Nam giảm sút và dẫn đến hậu quả như thế nào? [2đ]

Câu 3:

Để môi trường sống của chúng ta mãi trong lành, không bị ô nhiễm bản thân em đã làm được những việc gì? [bản thân, ở nhà, ở trường và ngồi xã hội][1đ]

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

I- PHẦN TRẮC NGHIỆM [4đ]

Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng. Mỗi câu đúng được 0,25đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

c

c

d

c

b

a

b

d

a

a

d

b

c

d

a

b

 II- PHẦN TỰ LUẬN [6đ]

CÂU

Ý TRẢ LỜI

SỐ ĐIỂM

1- Nêu những đặc điểm phân biệt cây một lá mầm và cây 2 lá mầm? [3,0đ]

Đặc điểm phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm: Chủ yếu dựa vào số lá mầm của phôi. Ngồi ra: Kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa

0,5

Cây một lá mầm

Cây hai lá mầm

Rễ

Rễ chùm

Rễ cọc

0,5

Thân

Thân cỏ, cột

Thân gỗ, cỏ, leo

0,5

Kiểu gân lá

Gân lá song song hoặc hình cung

Gân lá hình mạng

0,5

Số cánh hoa

Hoa có 6 hoặc 3 cánh

Hoa có 5 hoặc 4 cánh

0,5

Hạt

Phôi có một lá mầm

Phôi có hai lá mầm

0,5

2- Trình bày những nguyên nhân khiến cho thực vật ở Việt Nam giảm sút và dẫn đến hậu quả như thế nào? [2,0đ]

Nguyên nhân: nhiều lồi cây có giá trị kinh tế đã bị khai thác bừa bãi

0,5

 Cùng với sự tàn phá tràn lan các khu rừng để phục vụ nhu cầu đời sống.

0,5

Hậu quả: nhiều lồi cây bị giảm đáng kể về số lượng, môi trường sống của chúng bị thu hẹp hoặc bị mất đi,

0,5

Nhiều lồi trở nên hiếm, thậm chí một số lồi có nguy cơ bị tiêu diệt.

0,5

3- Để môi trường sống của chúng ta mãi trong lành, không bị ô nhiễm bản thân em đã làm được những việc gì? [ở nhà, ở trường và ngồi xã hội] [1,0đ]

Bản thân: Luôn có ý thức về hậu quả của ô nhiễm môi trường

0,25

Ở nhà: Quét nhà, dọn dẹp nhà cửa, bỏ rác đúng nơi quy định

0,25

Ở trường: Trực nhật, không xả rác bừa bãi, bảo vệ cây xanh

0,25

Ngồi xã hội: Không xả rác bừa bải, nhắc nhở mọi người

0,25

Học sinh trả lời đúng ý nhưng không giống đáp án vẫm cho điểm

Video liên quan

Chủ Đề