Bài tập về nguyên lý kế toán chương 4 năm 2024

3. Các khoản trích theo lương được trích theo tỷ lệ quy định [biết rằng các khoản lương được xác định tỷ lệ giữa lương cơ bản và năng suất là 1: 4]

Theo doanh nghiệp:

Nợ TK 622: 1.680

Có TK 3382: 140

Có TK 3383: 1.260

Có TK 3384: 210

Có TK 3386: 70

Nợ TK 627: 240

Có TK 3382: 20

Có TK 3383: 180

Có TK 3384: 30

Có TK 3386: 10

Theo người lao động:

Nợ TK 334: 840

Có TK 3383: 640

Có TK 3384: 120

Có TK 3386: 80

4. Hao mòn TSCĐ dùng cho sản xuất 50.000

Nợ TK 627: 50.000

Có TK 214: 50.000

5. Chi phí điện nước mua ngoài 2.100 [đã bao gồm 5% thuế GTGT] đã trả cho người bán bằng chuyển khoản

Nợ TK 6277: 2.000

Nợ TK 1331: 100

Có TK 112: 2.100

6. Kết chuyển chi phí

– Kết chuyển chi phí sản xuất:

Nợ TK 154: 115.920

Có TK 621: 20.000

Có TK 622: 36.680

Có TK 627: 59.240

7. Nhập kho hàng hoá, biết rằng giá trị thành phẩm chế dở cuối kỳ là 5.000

Giá trị sản phẩm hoàn thành trong kỳ = 0 + 115.920 – 5.000 = 110.920

Nợ TK 155: 110.920

Có TK 154: 110.920

Yêu cầu 2: Phản ánh vào tài khoản kế toán

Yêu cầu 3: Lập bảng cân đối tài khoản

Dưới đây là phản ánh vào tài khoản kế toán [yêu cầu 2] và bảng cân đối tài khoản [yêu cầu 3] dựa trên thông tin bạn đã cung cấp:

Yêu cầu 2: Phản ánh vào tài khoản kế toán

  1. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm 20.000, dùng cho quản lý phân xưởng 2.000.
    • Nợ TK 621: 20.000
    • Nợ TK 627: 2.000
    • Có TK 152: 22.000
  2. Tiền lương phải trả công nhân sản xuất sản phẩm 35.000, quản lý phân xưởng 5.000
    • Nợ TK 622: 35.000
    • Nợ TK 627: 5.000
    • Có TK 334: 40.000
  3. Các khoản trích theo lương được trích theo tỷ lệ quy định [biết rằng các khoản lương được xác định tỷ lệ giữa lương cơ bản và năng suất là 1: 4]

    Theo doanh nghiệp:

    • Nợ TK 622: 1.680
    • Có TK 3382: 140
    • Có TK 3383: 1.260
    • Có TK 3384: 210
    • Có TK 3386: 70
    • Nợ TK 627: 240
    • Có TK 3382: 20
    • Có TK 3383: 180
    • Có TK 3384: 30
    • Có TK 3386: 10 Theo người lao động:
    • Nợ TK 334: 840
    • Có TK 3383: 640
    • Có TK 3384: 120
    • Có TK 3386: 80
  4. Hao mòn TSCĐ dùng cho sản xuất 50.000
    • Nợ TK 627: 50.000
    • Có TK 214: 50.000
  5. Chi phí điện nước mua ngoài 2.100 [đã bao gồm 5% thuế GTGT] đã trả cho người bán bằng chuyển khoản
    • Nợ TK 6277: 2.000
    • Nợ TK 1331: 100
    • Có TK 112: 2.100
  6. Kết chuyển chi phí
    • Kết chuyển chi phí sản xuất:
      • Nợ TK 154: 115.920
      • Có TK 621: 20.000
      • Có TK 622: 36.680
      • Có TK 627: 59.240
  7. Nhập kho hàng hoá, biết rằng giá trị thành phẩm chế dở cuối kỳ là 5.000
    • Nợ TK 155: 110.920
    • Có TK 154: 110.920

Yêu cầu 3: Bảng cân đối tài khoản

Bảng cân đối tài khoản sẽ có dạng sau:

Số tài khoản Tên tài khoản Nợ [Debit] Có [Credit] 621 Xuất kho nguyên vật liệu 20.000 622 Tiền lương phải trả công nhân 35.000 627 Các khoản trích theo lương doanh nghiệp 1.680 627 Các khoản trích theo lương người lao động 240 627 Hao mòn TSCĐ 50.000 6277 Chi phí điện nước mua ngoài 2.000 1331 Thuế GTGT 100 152 Tài khoản khác 22.000 334 Tiền lương công nhân sản xuất sản phẩm 840 154 Kết chuyển chi phí sản xuất 115.920 155 Nhập kho hàng hoá 110.920 214 Tài sản cố định 50.000 112 Nguyên vật liệu 2.100 3382 Trích lương doanh nghiệp 140 3383 Trích lương công nhân sản xuất sản phẩm 820 3384 Trích lương công nhân quản lý phân xưởng 360 3386 Trích lương công nhân theo năng suất 90

Tổng cộng Nợ: 110.920 Tổng cộng Có: 110.920

\>>> Xem thêm về Bài tập kế toán hợp tác xã có lời giải chi tiết, chính xác qua bài viết của ACC GROUP.

Bài 2: Bài tập nguyên lý kế toán

Yêu cầu 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

1. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho SXKD là 80.000, trong đó

  • Dùng cho SX SP A: 40.000
  • Dùng cho SX SP B: 30.000
  • Dùng cho quản lý phân xưởng: 10.000

Nợ TK 621: 70.000

[Nợ TK 621 [A]: 40.000

Nợ TK 621 [B]: 30.000]

Nợ TK 627: 10.000

Có TK 152: 80.000

2. Tính tiền lương phải trả cho CNV là 53.000, trong đó

  • Tiền lương CNSX SP A: 20.000.
  • Tiền lương CNSX SP B: 10.000.
  • Tiền lương quản lý phân xưởng: 5.000.
  • Tiền lương của nhân viên bán hàng 8.000
  • Tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000

Nợ TK 622: 30.000

[Nợ TK 622 [A]: 20.000

Nợ TK 622 [B]: 10.000

Nợ TK 627: 5.000

Nợ TK 641: 8.000

Nợ TK 642: 10.000

Có TK 334: 53.000

3. Trích BHXH, KPCĐ, BHYT theo tỷ lệ quy định [giả định toàn bộ tiền lương là lương cơ bản].

Nợ TK 622: 6.900

[Nợ TK 622 [A]: 4.600

Nợ TK 622 [B]: 2.300

Nợ TK 627: 1.150

Nợ TK 641: 1.840

Nợ TK 642: 2.300

Nợ TK 334: 5.035

Có TK 338 [2,3,4]: 17.225

4. Trích KH TSCĐ dùng cho sản xuất 17.000; Bộ phận bán hàng 10.000; Bộ phận quản lý doanh nghiệp 15.000

Nợ TK 627: 17.000

Nợ TK 641: 10.000

Nợ TK 642: 15.000

Có TK 214: 42.000

5. Cuối kỳ kết chuyển hết chi phí SX. Biết rằng chi phí SX chung phân bổ cho từng loại SP theo tiền lương công nhân SX, biết rằng CPSX dở cuối kỳ:

  • SP A: 5.000
  • SP B: 4.000

Tổng chi phí sản xuất chung: 10.000 + 5.000 + 1.150 + 17.000 = 33.150

Phân bổ chi phí cho sản phẩm A: 22.100

Phân bổ chi phí cho sản phẩm B: 11.050

– Kết chuyển chi phí sản xuất trong kỳ:

Nợ TK 154: 140.050

[Nợ TK 154 [A]: 86.700

Nợ TK 154 [B]: 53.350]

Có TK 621: 70.000

[Có TK 621 [A]: 40.000

Có TK 621 [B]: 30.000]

Có TK 622: 36.900

[Có TK 622 [A]: 24.600

Có TK 622 [B]: 12.300]

Có TK 627: 33.150

[Có TK 627 [A]: 22.100

Có TK 627 [B]: 11.050]

6. Nhập kho thành phẩm sản xuất theo giá thành sản xuất thực tế.

Z = 8.000 + 4.000 + 140.050 – 5.000 – 4.000 = 143.050

Z[A] = 8.000 + 86.700 – 5.000 = 89.700

Z[B] = 4.000 + 53.350 – 4.000 = 53.350

– Kết chuyển thành phẩm nhập kho:

Nợ TK 155: 143.050

[Nợ TK 155 [A]: 89.700

Nợ TK 155 [B]: 53.350]

Có TK 154: 143.050

– Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN:

Nợ TK 911: 47.140

Có TK 641: 19.840

Có TK 642: 27.300

Yêu cầu 2: Phản ánh vào tài khoản tổng hợp, tài khoản chi tiết.

Dưới đây là việc định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo yêu cầu của bạn:

Yêu cầu 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

1. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho SXKD:

Nợ TK 621: 70.000 [Nợ TK 621 [A]: 40.000 Nợ TK 621 [B]: 30.000]

Nợ TK 627: 10.000 Có TK 152: 80.000

2. Tính tiền lương phải trả cho CNV:

Nợ TK 622: 30.000 [Nợ TK 622 [A]: 20.000 Nợ TK 622 [B]: 10.000]

Nợ TK 627: 5.000 Nợ TK 641: 8.000 Nợ TK 642: 10.000 Có TK 334: 53.000

3. Trích BHXH, KPCĐ, BHYT theo tỷ lệ quy định [giả định toàn bộ tiền lương là lương cơ bản]:

Nợ TK 622: 6.900 [Nợ TK 622 [A]: 4.600 Nợ TK 622 [B]: 2.300]

Nợ TK 627: 1.150 Nợ TK 641: 1.840 Nợ TK 642: 2.300 Nợ TK 334: 5.035 Có TK 338 [2,3,4]: 17.225

4. Trích KH TSCĐ dùng cho sản xuất:

Nợ TK 627: 17.000 Nợ TK 641: 10.000 Nợ TK 642: 15.000 Có TK 214: 42.000

5. Cuối kỳ kết chuyển hết chi phí SX:

Nợ TK 154: 140.050 [Nợ TK 154 [A]: 86.700 Nợ TK 154 [B]: 53.350]

Có TK 621: 70.000 [Có TK 621 [A]: 40.000 Có TK 621 [B]: 30.000]

Có TK 622: 36.900 [Có TK 622 [A]: 24.600 Có TK 622 [B]: 12.300]

Có TK 627: 33.150 [Có TK 627 [A]: 22.100 Có TK 627 [B]: 11.050]

6. Nhập kho thành phẩm sản xuất theo giá thành sản xuất thực tế:

Nợ TK 155: 143.050 [Nợ TK 155 [A]: 89.700 Nợ TK 155 [B]: 53.350]

Có TK 154: 143.050

7. Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN:

Nợ TK 911: 47.140 Có TK 641: 19.840 Có TK 642: 27.300

Yêu cầu 2: Phản ánh vào tài khoản tổng hợp, tài khoản chi tiết

Hãy liên hệ với bộ phận kế toán của bạn hoặc sử dụng phần mềm kế toán để phản ánh các khoản này vào tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết theo cấu trúc tài khoản của doanh nghiệp của bạn. Phần này cụ thể phụ thuộc vào cách tổ chức hệ thống tài khoản kế toán của doanh nghiệp của bạn.

Chủ Đề