Bài tập trắc nghiệm vật lý lớp 10 chương 2

VnDoc.com xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Trắc nghiệm Vật lý 10 chương 2: Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm, với bộ câu hỏi trắc nghiệm kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh giải bài tập Vật lý 10 một cách hiệu quả hơn. Mời các bạn học sinh và thầy cô tham khảo.

Trắc nghiệm Vật lý 10 chương 2: Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm

Câu 1: Khi nói về phép phân tích lực, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
  1. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì phải tuân theo quy tắc hình bình hành.
  1. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì hai lực thành phần làm thành hai cạnh của hình bình hành.
  1. Phân tích lực là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào vật bằng một lực như các lực đó.

Câu 2: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần có độ lớn F1 và F2 thì hợp lực F của chúng luôn có độ lớn thỏa mãn hệ thức:

Câu 5: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần vuông góc với nhau có độ lớn lần lượt là F1 = 5 N và F2. Biết hợp lực trên có độ lớn là 25 N. Giá trị của F2 là?

  1. 10 N.
  1. 20 N.
  1. 30 N.
  1. 40 N.

Câu 6: Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 3 N là 4 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực nàu có độ lớn là?

  1. 7 N.
  1. 5 N.
  1. 1 N.
  1. 12 N.

Câu 7:

  1. 17,3 N.
  1. 20 N.
  1. 14,1 N.
  1. 10 N.

Câu 8: Hai lực có giá đồng quy có độ lớn 7 N và 13 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể có giá trị nào sau đây?

  1. 7 N.
  1. 13 N.
  1. 20 N.
  1. 22 N.

Câu 9: Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực thành phần có độ lớn 6 N là 8 N. Biết hợp lực của hai lực này có giá trị 10 N, góc tạo bởi hai lực này là?

  1. 90o.
  1. 30o.
  1. 45o.
  1. 60o.

Câu 10:

  1. 30 N.
  1. 20 N.
  1. 15 N.
  1. 45 N.

Câu 11:

  1. 0.
  1. F.
  1. 2F.
  1. 3F.

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của bốn lực đồng phẳng, đồng quy nằm ngang gồm lực F1 = 10 N hướng về phía Đông, lực F2 = 20 N hướng về phía Bắc, lực F3 = 22 N hướng về phía Tây, lực F4 = 36 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực do các lực này tác dụng lên vật là?

  1. 28 N.
  1. 20 N.
  1. 4 N.
  1. 26,4 N.

Câu 14:

Hướng dẫn giải và đáp án trắc nghiệm Vật lý 10

Câu1234567Đáp ánDBDCBBACâu891011121314Đáp ánDAADABA

Câu 8: D

|F1 – F2| ≤ F ≤ F1 + F2 ⇒ 6 N ≤ F ≤ 20 N.

Câu 9: A

Hiện tại, các em học sinh lớp 10 đang bận rộn chuẩn bị cho kì thi học kì. Để ôn thi học kì 1 lớp 10 tốt hơn, mời các em tải thêm các đề thi học kì 1 lớp 10 khác. Với những đề thi học kì 1 lớp 10 môn Vật lý, Toán, Anh, Văn,... này, các em sẽ có thêm kinh nghiệm và kiến thức về các dạng bài, chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới.

Đây là chương giới thiệu khi bắt đầu làm quen với Vật lí 10, đến với chương này thì học sinh sẽ biết được các phương pháp để học hiệu quả môn Vật lí, biết được nguồn gốc hay sự ra đời của môn vật lí, ứng dụng thực tiễn của môn Vật lí vào đời sống, ngoài ra chương còn giới thiệu về các quy tắc an toàn khi học trong phòng thí nghiệm và cách tính sai số trong các phép đo vật lí

Sai lầm khi học trong chương này là tính sai số của phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp nhầm lẫn.

Chương 2: Động học

Đây là chương quan trọng của Vật lí 10, giới thiệu về các loại chuyển động trong thực tế, phân biệt được độ dịch chuyển và quãng đường đi được, tốc độ và vận tốc, sử dụng đồ thị để tính các đại lượng liên quan như quãng đường, vận tốc, thời gian. Ngoài ra dạng bài tập phổ biến trong chương này là viết phương trình chuyển động trong từng loại chuyển động từ chuyển động thẳng đều đến chuyển động biến đổi đều, chuyển động ném xiên.

Sai lầm của học sinh hay mắc phải trong chương này là nhầm lẫn giữa độ dịch chuyển vfa quãng đường, vận tốc và tốc độ.

Chương 3: Động lực học

Đây là chương quan trọng nhất trong chương trình Vật Lí 10, chương này giúp học sinh tìm hiểu được 3 định luật Newton, bài tập chủ yếu là sử dụng định luật 2 Newton để tính, các loại lực khác như lực ma sát. lực nâng, lực cản trong thực tế, cách phân tích các loại lực trong một chuyển động, từ đó tính các đại lượng liên quan như gia tốc, hệ số ma sát, hay tính lực.

Sai lầm của học sinh trong chương này là luôn hiểu hai lực trực đối là triệt tiêu nhau, và vật đứng yên thì không có lực ma sát.

Chương 4: Năng lượng, công, công suất

Đây là chương quan trọng trong chương trình vật lí 10, chương xoay quanh chủ đề về nhận biết năng lượng qua các chuyển động của vật, tính năng lượng, công, động năng, thế năng của vật, ngoài ra sử dụng định luật bảo toàn cơ năng để tính động năng hoặc thế năng, tính hiệu suất khi vật thực hiện công.

Sai lầm học sinh hay mắc phải là xác định thiếu dạng năng lượng trong quá trình chuyển động của vật, xác định sai công có ích và công toàn phần của vật

Chương 5: Động lượng

Đến với chương động lượng, học sinh sẽ biết được thế nào hệ kín, chuyển động của vật trước và sau va chạm, tính động lượng của vật trước và sau va chạm, định luật bảo toàn động lượng được áp dụng trong trường hợp nào.

Chương 6: Chuyển động tròn

Đây là chương giúp học sinh giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến chuyển động có dạng là đường tròn, tìm hiểu lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm, tính vận tốc của xe di chuyển trong đường tròn để xe không bị văng ra khỏi đường đua.

Chương 7: Biến dạng của vật rắn. Áp suất chất lỏng

Đây là chương nói về sự biến dạng của vật rắn, các tính chất cũng như đặc điểm của vật rắn, tính khối lượng riêng, áp suất chất lỏng, giải thích tại sao có vật chìm, vật nổi, cũng như trả lời được câu hỏi “tại sao cây kim nhỏ thì lại bị chìm trong khi đó con tàu lớn lại nổi trên mặt nước”.

Chủ Đề