Giải bài ôn tập chương 1 Sinh 9- Đáp án và Giải bài 1,2,3 trang 22; bài 4,5 trang 23 SGK.
Bài 1: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
p : Lông ngắn thuần chủng X Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường
hợp sau đây ?
a] Toàn lông ngắn
b] Toàn lông dài
c] 1 lông ngắn : 1 lông dài
d] 3 lông ngắn : 1 lông dài
Vì: P thuần chủng -> F1 đồng tính trội
Nên F1 toàn lông ngắn
Bài 2: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm , gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau :
p : Thân đỏ thẫm X Thân đỏ thẫm —> F1 : 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây :
a] p : AA X AA
b] p : AA X Aa
c] p : AA X aa
d] p : Aa X Aa
Vì: Theo đề bài, F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 -> P dị hợp tử
Sơ đồ lai:
P: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm
Aa Aa
Gp: 1A:1a 1A:1a
F1: 1AA:2Aa : 1aa
3 đỏ thâm 1 xanh lục
Bài 3: Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả sau :
p : Hoa hồng X Hoa hồng —» F1 : 25,1% hoa đỏ ; 49,9 % hoa hồng; 25% hoa trắng. Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên ?
a] Hoa đó trội hoàn toàn so với hoa trắng
b] Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng
c] Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ
d] Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng
Đáp án: b, d Vì theo đề bài, F1 : 25,5% hoa đỏ; 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng tức F1 phân tích theo tỉ lệ 1 : 2 : 1, đây là trường hợp tính trội không hoàn toàn.
Bài 4: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh.
Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh ?
a] Mẹ mắt đen [AA] X Bố mắt xanh [aa]
b] Mẹ mắt đen [Aa] X Bố mắt đen [Aa]
c] Mẹ mắt xanh [aa] X Bố mắt đen [Aa]
d] Mẹ mắt đen [Aa] X Bố mắt đen [AA]
Vì: b] P: mẹ mắt đen X bố mắt đen
Aa Aa
Gp: 1A : 1a 1A : la
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
3 mắt đen : 1 mắt xanh
c] P: mẹ mắt xanh X bố mắt đen
aa Aa
Gp: a 1A : 1a
Fj: 1aa : 1Aa
1 mắt xanh : 1 mắt đen
Bài 5: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng ; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được Fị đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn ; 299 cây quả đỏ, bầu dục ; 301 cây quả vàng, tròn ; 103 cây quả vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của p phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau :
a] p : AABB X aabb
b] p : Aabb X aaBb
c] p : AaBB X AABb
d] p : AAbb X aaBB
Vì theo đề bài:
– F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn => F1 đồng tính.
– F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tức là F2 phân tích theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
=> p đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.
P: AAbb X aaBB
Bài tập môn Sinh học lớp 9
Giải bài tập VBT Sinh học lớp 9 bài 7: Bài tập chương I được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Giải bài tập VBT Sinh học lớp 9 bài 5: Lai hai cặp tính trạng [tiếp theo]
Giải bài tập VBT Sinh học lớp 9 bài 6: Thực hành tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại
Giải bài tập VBT Sinh học lớp 9 bài 8: Nhiễm sắc thể
Bài tập 1 trang 18 VBT Sinh học 9: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P: Lông ngắn thuần chủng x lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?
A, Toàn lông ngắn
B, Toàn lông dài
C, 1 lông ngắn : 1 lông dài
D, 3 lông ngắn : 1 lông dài
Trả lời:
Lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
Quy ước: A – lông ngắn a – lông dài
P: Lông ngắn t/c x lông dài
AA aa
G: A a
F1: Aa [100% lông ngắn] => đáp án A
Bài tập 2 trang 18 VBT Sinh học 9: Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau:
P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục
Hãy chọn kiểu gen P phù hợp trong các công thức lai sau
A, P: AA x AA
B, P: AA x Aa
C, P: AA x aa
D, P: Aa x Aa
Trả lời:
A – thân đỏ thẫm a – thân xanh lục
Theo bài ra ta có: thân đỏ thẫm/ thân xanh lục = 75%/25% = 3/1
Vậy kiểu gen của P là Aa [thân đỏ thẫm] x Aa [thân đỏ thẫm] ⇒ đáp án D
Bài tập 3 trang 18 VBT Sinh học 9: Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả sau:
P: Hoa hồng x Hoa hồng → F1: 25,1% hoa đỏ; 49,9 % hoa hồng; 25% hoa trắng
Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên?
A, Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
B, Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng
C, Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ
D, Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng.
Trả lời:
Theo bài ra, tỉ lệ các kiểu hình của F1 là: 25,1% hoa đỏ : 49,9 % hoa hồng : 25% hoa trắng = 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng ⇒ hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng [tỉ lệ kiểu hình là của hiện tượng trội không hoàn toàn, nhưng không có quy ước hoa đỏ hay hoa trắng là tính trạng trội ⇒ loại A, B, C; chọn D
Bài tập 4 trang 18-19 VBT Sinh học 9: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh.
Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
A, Mẹ mắt đen [AA] x Bố mắt xanh [aa]
B, Mẹ mắt đen [Aa] x Bố mắt đen [Aa]
C, Mẹ mắt xanh [aa] x Bố mắt đen [Aa]
D, Mẹ mắt đen [Aa] x Bố mắt đen [AA
Trả lời
Quy ước: A – mắt đen a – mắt xanh
Để con sinh ra có cả mắt đen [KG: A –] và mắt xanh [KG: aa] thì cơ thể bố và mẹ phải đồng thời cho cả giao tử A và giao tử a ⇒ cả bố và mẹ đều có kiểu hình mắt đen và kiểu gen dị hợp [Aa] ⇒ chọn đáp án B
Bài tập 5 trang 19 VBT Sinh học 9: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả màu đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau thu được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
A, P: AABB x aabb
B, P: Aabb x AABb
C, P: AaBB x AABb
D, P: AAbb x aaBB
Trả lời:
Xét F2 tổ hợp hai loại tính trạng:
quả đỏ, tròn : quả đỏ, bầu dục : quả vàng, tròn : quả vàng, bầu dục
= 901 : 299 : 301 : 103 = 9 : 3 : 3 : 1= [3:1]x[3:1]
⇒ tính trạng dạng quả và tính trạng màu quả phân li độc lập với nhau.
F2 có 16 tổ hợp ⇒ F1 tạo ra 4 loại giao tử
⇒ kiểu gen F1: AaBb; kiểu hình F1: 100% quả đỏ, dạng tròn
⇒ P: quả đỏ, dạng bầu [AAbb] x quả vàng dạng tròn [aaBB]
⇒ chọn đáp án D.