Bài tập luyện từ và câu lớp 2 tuần 7 năm 2024

Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 - Tuần 7: Luyện từ và câu bao gồm chi tiết các bài tập về luyện từ để các em học sinh ôn tập tốt phần luyện từ và câu, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học môn Tiếng Việt lớp 2 và ôn tập củng cố kiến thức cuối học kì 1 đạt kết quả cao.

Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2

Tuần 7: Phần B – Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG

1. Tìm các từ ngữ chỉ môn học trong các từ dưới đây:

học kì, học phí, năm học, góc học tập, Toán, Tiếng Việt, Tập đọc, Tập viết, Tập làm văn, bài học, bài làm, bài tập, Tự nhiên và Xã hội, Âm nhạc, Mĩ thuật, học hành, học thức.

2. Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động của người trong các từ dưới đây:

sân trường, thầy giáo, cô giáo, môn học, kiến thức, học bài, làm bài, học hỏi, đá cầu, nhảy dây, đá bóng, giảng bài, cổng trường, lớp học, phòng học, luyện tập, trả bài, điểm danh.

3. Chọn từ ngữ chỉ hoạt động của người trong bài tập 2 để điền vào chỗ trống trong từng câu dưới đây:

  1. Cô giáo lớp em đang …
  1. Trên sân trường, các bạn nam đang còn các bạn nữ đang …
  1. Vào đầu giờ học, thầy giáo thường … học sinh.

Hướng dẫn làm bài

1. Các từ ngữ chỉ môn học:Toán, Tiếng Việt, Tập đọc, Tập viết, Tập làm vãn, Tự nhiên và Xã hội, Am nhạc, Mĩ thuật.

2. Các từ ngữ chỉ hoạt động của người:học bài, làm bài, học hỏi, đả câu, nhảy dây, đả bóng, giảng bài, luyện tập, trả bài, điểm danh.

3. Các từ ngữ có thể điền vào chỗ trống trong từng câu:

  1. giảng bài ; b] đả cầu, nhảy dây ; c] điểm danh.

Ngoài Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 - Tuần 7: Luyện từ và câu trên, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi sắp tới đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Tuần 7.

Quảng cáo

Bài 13: Yêu lắm trường ơi!

  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 13: Yêu lắm trường ơi !
  • Đọc: Yêu lắm trường ơi! trang 55, 56 Xem chi tiết
  • Viết trang 56 Xem chi tiết
  • Nói và nghe: Kể chuyện Bữa ăn trưa trang 57 Xem chi tiết

Bài 14: Em học vẽ

  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 14: Em học vẽ
  • Đọc: Em học vẽ trang 58, 59 Xem chi tiết
  • Viết trang 60 Xem chi tiết
  • Luyện tập trang 60, 61, 62 Xem chi tiết
  • Đọc mở rộng trang 62 Xem chi tiết

Quảng cáo

Tham khảo giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2:

  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 7

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Tuần 8
  • Tuần 9
  • Tuần 10
  • Tuần 11
  • Tuần 12

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 7 có đáp án, chọn lọc Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 7 [có đáp án]

Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 cả năm [mỗi bộ sách] bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

  • B1: gửi phí vào tk: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank [QR]
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 7 - Kết nối tri thức

Ngày đầu tiên đi học

Ngày đầu tiên đi học

Mẹ dắt tay đến trường

Em vừa đi vừa khóc

Mẹ dỗ dành yêu thương

Ngày đầu tiên đi học

Em mắt ướt nhạt nhòa

Cô vỗ về an ủi

Chao ôi! Sao thiết tha.

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Ngày đầu tiên đi học ai dắt em đến trường?

  1. Cô giáo
  1. Mẹ
  1. Bố

Câu 2: Bạn nhỏ vừa đến trường trong tâm trạng thế nào?

  1. Vui vẻ
  1. Buồn
  1. Vừa đi vừa khóc

Câu 3: Câu thơ nào thể hiện tình cảm của cô giáo với bạn nhỏ?

........................................................................................................

Câu 4: Điền vào chỗ chấm

  1. iên hay iêng:

s……… năng; lười b…….; k……… thức

  1. ui hay uy:

h…….. hiệu; t………. xách; s……… nghĩ

Câu 5: Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ chấm:

- Cô giáo……………… bài lên bảng.

- Bạn Hiền …………. rất chăm chỉ.

- Chúng ta đang ……….. trong giờ thể dục.

Câu 6: Trả lời câu hỏi:

  1. Những môn học trong ngày thứ hai của lớp em:

.............................................................................................

  1. Những ngày trong tuần lớp em có hai tiết Chính tả:

................................................................................................

II. Chính tả: Chép bài “Ngày đầu tiên đi học”

..............................................................................................

...............................................................................................

..............................................................................................

ĐÁP ÁN – TUẦN 7

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: b

Câu 2: c

Câu 3: Câu thơ nào thể hiện tình cảm của cô giáo với bạn nhỏ?

- Cô vỗ về an ủi

Câu 4: Điền vào chỗ chấm

  1. iên hay iêng:

siêng năng; lười biếng; kiến thức

  1. ui hay uy:

huy hiệu; túi xách; suy nghĩ

Câu 5: Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ chấm:

- Cô giáo viết bài bài lên bảng.

- Bạn Hiền học hành rất chăm chỉ.

- Chúng ta đang đá cầu trong giờ thể dục.

Câu 6: Trả lời câu hỏi:

  1. Những môn học trong ngày thứ hai của lớp em:

Thứ hai lớp em có những môn học sau: Toán, Tập đọc, Thể dục, Tiếng Anh

  1. Những ngày trong tuần lớp em có hai tiết Chính tả:

Trong tuần lớp em sẽ có hai tiết chính tả vào ngày thứ ba và thứ sáu hằng tuần.

II. Chính tả: Chép bài “Ngày đầu tiên đi học”

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 7 - Chân trời sáng tạo

  1. Luyện đọc văn bản sau:

THƯƠNG ÔNG

[trích]

Ông bị đau chân

Nó sưng nó tấy

Đi phải chống gậy.

Khập khiễng, khập khà,

Bước lên thềm nhà

Nhấc chân quá khó.

Thấy ông nhăn nhó,

Việt chơi ngoài sân

Lon ton lại gần,

Âu yếm, nhanh nhảu:

- Ông vịn vai cháu,

Cháu đỡ ông lên.

Ông bước lên thềm

Trong lòng sung sướng,

Quẳng gậy, cúi xuống

Quên cả đớn đau

Ôm cháu xoa đầu:

- Hoan hô thằng bé!

Bé thế mà khỏe

Vì nó thương ông.

[Tú Mỡ]

II. Đọc – hiểu

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Ông của Việt bị làm sao?

  1. đau lưng
  1. đau chân
  1. đau tay

2. Khi thấy ông đau, Việt đã làm gì để giúp ông?

  1. Mang gậy cho ông.
  1. Để ông vịn vào vai rồi đỡ ông lên.
  1. Lại gần,hỏi thăm sức khỏe của ông.

3. Ông khen Việt điều gì?

  1. Bé thế mà khỏe
  1. Ngoan ngoãn
  1. Chăm chỉ

4. Em học tập được ở Việt điều gì?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

5. Điền vào chỗ trống :

Âm g hoặc r:

Gọn …..àng

rõ ….àng

….ượt đuổi

ngắn …ọn

6. Viết từ ngữ chỉ:

- Họ nội:

- Họ ngoại:

7. Đặt 2 câu với 2 từ tìm được ở bài 6.

8.Viết câu ứng với nội dung mỗi tranh:

ĐÁP ÁN - TUẦN 7

  1. Luyện đọc văn bản:

- Học sinh tự đọc văn bản.

II. Đọc – hiểu

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. B

2. B

3. B

4. Em học tập được ở Việt điều gì?

Em học được ở Việt tình yêu thương, kính mến và biết chăm sóc ông mình.

5. Điền vào chỗ trống :

* Âm g hoặc r:

Gọn gàng

rõ ràng

rượt đuổi

ngắn gọn

6. Viết từ ngữ chỉ:

- Họ nội: Chú, thím, cô

- Họ ngoại: Dì, cậu, mợ

7. Đặt 2 câu với 2 từ tìm được ở bài 6.

- Thím Hoa nấu ăn rất ngon.

- Cậu Tuấn rất thích câu cá.

8.Viết câu ứng với nội dung mỗi tranh:

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 7 - Cánh diều

Bài 1: Đọc bài sau:

Thần đồng Lương Thế Vinh

Lương Thế Vinh từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh. Có lần, cậu đang chơi bên gốc đa cùng các bạn thì thấy một bà gánh bưởi đi qua. Đến gần gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung tóe dưới đất. Có mấy trái lăn xuống một cái hố sâu bên đường. Bà bán bưởi chưa biết làm cách nào lấy bưởi lên thì Lương Thế Vinh đã bảo các bạn lấy nước đổ vào hố. Nước dâng đến đâu, bưởi nổi lên đến đó.

Mới 23 tuổi, Lương Thế Vinh đã đỗ Trạng nguyên. Ông được gọi là " Trạng Lường" vì rất giỏi tính toán.

  1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Lương Thế Vinh là ai?

  1. Là Trạng nguyên thời xưa, giỏi tính toán
  1. Là một cậu bé rất nghịch ngợm
  1. Là một thanh niên 23 tuổi

Câu 2: Trong câu chuyện, có sự việc gì đặc biệt xảy ra?

  1. Cậu bé Vinh làm đổ gánh bưởi
  1. Cậu bé Vinh chơi bên gốc đa cùng các bạn
  1. Cậu bé Vinh nghĩ ra cách lấy bưởi từ dưới hố lên

Câu 3: Cậu bé Vinh đã thể hiện trí thông minh như thế nào?

  1. Nhặt bưởi trên đường trả bà bán bưởi
  1. Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên
  1. Nghĩ ra một trò chơi hay

Câu 4: Điền " l hay n " vào chỗ chấm :

Cầu ao .....oang vết mỡ

Em buông cần ngồi câu

Phao trắng tênh tênh ...ổi

Trên trời xanh làu ....àu

Câu 5: Điền " an hoặc ang " vào chỗ chấm"

Chiều sau khu vườn nhỏ

Vòm lá rung tiếng đ...`......

Ca sĩ là chim sẻ

Kh..'.... giả là hoa v...`.......

Tất cả cùng hợp xướng

Những lời ca reo v............

Câu 6: Điền " c hoặc k " vào chỗ chấm:

Giữa trưa hè, trời nóng như thiêu. Dưới những lùm ....ây dại, đàn ....iến vẫn

nhanh nhẹn, vui vẻ và ....iên nhẫn với ....ông việc ....iếm ăn.

Câu 7: Viết các từ ngữ sau vào ô thích hợp:

bút, đọc, ngoan ngoãn, cặp sách, hát, vở, lăn, tinh nghịch, viết, bảng, vẽ, dịu hiền, chăm chỉ, thước kẻ, phát biểu.

Từ chỉ đồ dùng học tập

Từ chỉ hoạt động

Từ chỉ tính nết

ĐÁP ÁN – TUẦN 7

  1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: a

Câu 2: c

Câu 3: b

Câu 4: Điền " l hay n " vào chỗ chấm :

Cầu ao loang vết mỡ

Em buông cần ngồi câu

Phao trắng tênh tênh nổi

Trên trời xanh làu làu

Câu 5: Điền " an hoặc ang " vào chỗ chấm"

Chiều sau khu vườn nhỏ

Vòm lá rung tiếng đàn

Ca sĩ là chim sẻ

Khán giả là hoa vàng

Tất cả cùng hợp xướng

Những lời ca reo vang

Câu 6: Điền " c hoặc k " vào chỗ chấm:

Giữa trưa hè, trời nóng như thiêu. Dưới những lùm cây dại, đàn kiến vẫn

nhanh nhẹn, vui vẻ và kiên nhẫn với công việc kiếm ăn.

Câu 7: Viết các từ ngữ sau vào ô thích hợp:

bút, đọc, ngoan ngoãn, cặp sách, hát, vở, lăn, tinh nghịch, viết, bảng, vẽ, dịu hiền, chăm chỉ, thước kẻ, phát biểu.

Từ chỉ đồ dùng học tập

Từ chỉ hoạt động

Từ chỉ tính nết

Bút, cặp sách, vở, bảng, thước kẻ

Đọc, hát, lăn, viết, vẽ, phát biểu

Ngoan ngoãn, tinh nghịch, dịu hiền, chăm chỉ.

Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 CD

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 có đáp án hay khác:

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 có đáp án
  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 9 có đáp án
  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 10 có đáp án
  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 11 có đáp án
  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 12 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề